1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2 trog phòng thí nghiệm = cách nhiệt phân KMnO4.Hãy cho bk:
Khí O2 dc thu = phương pháp nào? Phương pháp này dựa trên tính chất nào của O2? Viết phương trình hoá hc? ( Hình vẽ ở phần bình luận nha m.n ^_^ )
2. Cho bk luồng khí H2 ( dư ) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng trog mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO; ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01 mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na2O. Tính khối lượng chất rắn thu dc trog mỗi ống sau phản ứng? ( bk các phản ứng hoá hc xảy ra hoàn toàn )
1. Khí O2 đc thu = pp đẩy nước.
Pp này dựa trên t/c O2 ko tan trong nước và nhẹ hơn nước.
PTHH: 2KMnO4--(to)(xt MnO2)--> K2MnO4+ MnO2+O2
1. Khí Oxi được thu bằng pp đẩy nước, phương pháp dựa vào tính chất ít tan trong nước của Oxi
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
2.
\(\left(1\right)PTHH:CaO+H_2\underrightarrow{t^o}kpu\\ m_{cr}=0,01.56=0,56\left(g\right)\\ \left(2\right)PTHH:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\\ m_{cr}=\left(0,01.3\right).56=1,68\left(g\right)\\ \left(3\right)PTHH:Al_2O_3+H_2\underrightarrow{t^o}kpu\\ m_{cr}=0,02.102=2,04\left(g\right)\\ \left(4\right)PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ m_{cr}=0,01.64=0,64\left(g\right)\\ \left(5\right)PTHH:Na_2O+H_2\underrightarrow{t^o}kpu\\ m_{cr}=0,06.56=3,72\left(g\right)\)
Câu 1 :
Khí O2 được thu bằng cách đẩy nước . Tính chất ít tan trong nước của O2
2KMnO4 -to-> K2MnO2 + MnO2 + O2
Câu 2 :
CaO + H2 -to-> X
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
0.01_____________0.03_____0.04
Al2O3 + H2-to-> X
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.01__________0.01____0.01
nH2O = 0.05 mol
Na2O + H2O --> 2NaOH
0.05____0.05
Ống 1 : mCr = mCaO = 0.56 g
Ống 2 : mFe = 0.03*56=1.68 g
Ống 3: mAl2O3 = 0.02*102=2.04 g
Ống 4 : mCu = 0.01*64 = 0.64 g
Ống 5 : mNa2O dư = 0.01*62=0.62 g