Chia dung dịch KOH thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : Sục khí CO2 dư vào , khi đó tạo ra KHSO3
\(CO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Phần 2 : Trộn với KHSO3 vừa điều chế
\(KOH+KHSO_3\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Cô cạn , thu được K2CO3 tinh khiết
Chia dung dịch KOH thành 2 phần bằng nhau :
Phần 1 : Sục khí CO2 dư vào , khi đó tạo ra KHSO3
\(CO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Phần 2 : Trộn với KHSO3 vừa điều chế
\(KOH+KHSO_3\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Cô cạn , thu được K2CO3 tinh khiết
Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?
Dung dịch M chứa 2 muối K2CO3 và KHCO3 Tiến hành thí nghiệm với dung dịch M lấy 2 phần dung dịch M bằng nhau
Phần 1: Cho vào dung dịch CaCl2 lấy dư thu được 7g kết tủa
Phần 2: Cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa
1. Tính nồng độ mol dung dịch M nếu thể tích dung dịch là 200ml
2. Tính thể tích khí CO2 (đktc) và nồng độ dung dịch KOH dùng để điều chế 200ml dung dịch M (Coi thể tích dung dịch KOH bằng thể tích dung dịch M)
1. Để điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho đá vôi tác dụng với dung dịch HC (dùng bình kíp). Khi đó, khí CO2 thu được thường lẫn một ít khi hydro clorua và hơi nước. Hãy cho biết có nên cho đá vôi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc để điều chế khí CO2 tinh khiết không? Vì sao? Nếu dùng dung dịch HCl thì làm thế nào để có khí CO2 tinh khiết? Viết các phương trình phàn ứng hóa học xảy ra.
2. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại và gốc axit). Biết các kim loại trong các muối là: Ba, Mg, K, Pb và các gốc axit là sunfat, clorua, nitrat, cacbonat. Xác định dung dịch muối trong mỗi ống nghiệm. Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm không nhăn chứa các dung dịch muối trên, với điều kiện chỉ dùng nhiều nhất 2 thuốc thử. Viết cảc phương trình phán ứng hóa học xảy ra.
3. Một học sinh được phân công tiến hành 3 thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lẳc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quỳ tím.
Thí nghiệm 2: Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam.
Thí nghiệm 3: Cho 1-2 giọt dầu ăn Vào ống nghỉệm dựng benzen lắc nhẹ.
Hãy cho biết các hiện tượng có thể xảy ra và mục đích của 3 thí nghíệm trên? Víết các phương trinh phản úng (nếu có).
Cho 44,8(l) khí HCl (đktc) hòa tan vào 327 gam nước được dung dịch A
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) Cho 50 gam CaCO3 vào 250 gam dung dịch A, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B
B1: Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp gồm MCI, MHCO3 và M2CO3; (M là kim loại kiềm) trong 198,26 ml dung dịch HCl a% (D = 1,05 g/ml) dư, thu được dung dịch A và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với lOOml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối khan.
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu dược 50,225gam kẻt tùa.
1. Xác định kim loại M.
2. Tính giá trị của a, m và phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
B2: nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ( bằng 3 phương pháp khác nhau) và trong công nghiệp. Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa.
B3: chỉ có nước, muối ăn và sắt kim loại, làm thế nào để điều chế được sắt (III) hiđroxit. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
B4: có bốn lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng kim loại sau: Mg, Ag, Ba, Fe. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng ta có thể nhận biết được những kim loại nào ?. giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (không dùng thêm chất nào khác kể cả quỳ tím, nước nguyên chất).
Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):
a) Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?
b) Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ?
B1: cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác, ...). hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
B2: có 5 gói bột trắng: KNO3, K2SO4, BaCO3, K2CO3, BaSO4. Chỉ được dùng khí cacbonic và nước, hãy nhận biết các gói bột trên .Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra .nếu chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết các gói bột trắng trên được không? nếu được hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các gói bột đó ,Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
a. Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl ( dung bình kíp ), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn một ít khí hđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hóa học để thu khí CO2 tinh khiết . Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Giải thích các hiện tượng sau, viết PTHH minh họa :
+ Cho kim loại Ba đến dư vào dung dịch CuSO4
+ Cho từ từ từng giọt( vừa khuấy đều ) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3