1/ Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 1,2 tấn đá vôi ta thu dc 560 kg vôi sống và 440 kg khí cacbon 4 oxit. Viết phương trình hóa học, tính tỉ lệ khối lượng của Canxicacbonat có trong đá vôi.
2/ Nung 150 g kaliclorat, người ta thu được 74,5 g kaliclorua và 48 g khí oxi.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng kaliclorat bị phân hủy.
c/ Tính tỉ lệ phần trăm Kaliclorat bị phân hủy ( tức là tính diện suất phản úng).
d/ Tính thành phần phần trong theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn phản ứng.
2/
\(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
Ap dung ĐLBTKL: mKClO3 bị phân hủy = 74,5 + 48 = 122,5 (g)
Hiệu suất phản úng là:
\(H=\dfrac{122,5.100}{150}=81,67\%\)
d/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Chất rắn sau phản ứng là: \(\left\{{}\begin{matrix}KCl:74,5\left(g\right)\\KClO_3\left(dư\right):150-122,5=27,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{KCl}=\dfrac{74,5.100}{74,5+27,5}=73,04\%\)
\(\Rightarrow\%m_{KClO_3}\left(dư\right)=100\%-73,04\%=26,96\%\)
1)Ta có PTHH:
CaCO3\(\underrightarrow{to}\)CaO+CO2
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCO_3}\)=mCaO+\(m_{CO_2}\)=560+440=1000(kg)=1 tấn
Vậy \(C_{\%CaCO_3}\)=\(\dfrac{1}{1,2}\).100%=83,3%