a. Intonation for Yes/No question rises.
(Đọc câu hỏi dạng Yes/No với ngữ điệu tăng dần.)
(Tối nay bạn có định đi hội chợ không?)
a. Intonation for Yes/No question rises.
(Đọc câu hỏi dạng Yes/No với ngữ điệu tăng dần.)
(Tối nay bạn có định đi hội chợ không?)
b. Listen to the question and notice how the intonation rises.
(Nghe câu hỏi và chú ý ngữ điệu tăng như thế nào.)
Are you going to the fair tonight?
(Bạn có đi hội chợ tối nay không?)
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the notes in “a”.
(Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo cách phát âm ghi chú “a”.)
Can we meet in front of the park?
(Chúng ta có thể gặp nhau trước công viên không?)
Do you like bowling?
(Bạn có thích bowling không?)
Đáp án: Do you like bowling?
=> It's wrong because its intonation falls.
(Câu này sai vì ngữ điệu đi xuống.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Led. Read the questions with the rising intonation to a partner.
(Đọc các câu hỏi có ngữ điệu tăng dần cùng với bạn.)
Are you going to the fair tonight?
(Bạn có đi hội chợ tối nay không?)
Can we meet in front of the park?
(Chúng ta có thể gặp nhau trước công viên không?)
Do you like bowling?
(Bạn có thích bowling không?)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. Practice the conversation. Swap roles and repeat.
(Luyện tập bài hội thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Thục: Hi Sang, can you talk now?
(Chào Sang, cậu có thể nói chuyện bây giờ không?)
Sang: Hi Thục. Yeah, what's up?
(Chào Thục. Được, có chuyện gì vậy?)
Thục: What are you doing tonight?
(Bạn định làm gì tối nay?)
Sang: Nothing. I'm staying at home.
(Chẳng làm gì cả. Tớ sẽ ở nhà.)
Thục: I'm watching a play at the theater. Do you want to come?
(Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát. Cậu có muốn đến không?)
Sang: Sure. Where should we meet?
(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)
Thục: Let's meet in front of the theater.
(Chúng ta gặp nhau trước nhà hát nhé.)
Sang: What time?
(Vào lúc mấy giờ?)
Thục: How about seven o'clock?
(7 giờ nhé?)
Sang: OK. See you then. Bye.
(Đồng ý. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.)
Thục: Bye.
(Tạm biệt.)
later/tomorrow (sau đó / ngày mai)
skating - ice rink/meeting Trinh - water park (trượt băng – sân băng / gặp Trinh – công viên nước)
next to - coffee shop/behind - bowling alley (cạnh – cửa hàng cà phê / phía sau – sân chơi bowling)
five/eight (năm / tám)
b. Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)
Minh: Hi Trang, can you talk now?
(Chào Trang, bạn có thể nói chuyện bây giờ không?)
Trang: Hi, Minh. What’s going on?
(Chào Linh. Có chuyện gì thế?)
Minh: What are you doing tomorrow?
(Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)
Trang: Nothing. I’m staying at home.
(Chẳng làm gì cả. Mình sẽ ở nhà.)
Minh: I’m going to the fair to buy some books. Do you want to come?
(Mình sẽ đi hội chợ mua một vài quyển sách. Bạn có muốn đi cùng không?)
Trang: Sure. Where should we meet?
(Chắc chắn rồi. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)
Minh: Let’s meet behind the school.
(Chúng ta gặp nhau ở phía sau trường học nhé.)
Trang: What’s time?
(Vào lúc mấy giờ?)
Minh: How about 9 a.m.?
(9 giờ sáng nhé?)
Trang: OK. See you then. Bye.
(Đồng ý. Gặp lại sau nhé. Tạm biệt.)
Minh: Bye.
(Tạm biệt)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Lea. You’re inviting your friend to join you in a free time activity. In pairs: Student B go to page 118 File 1. Student A, write activities and places in the table, then invite student B. If they can come, discuss where and when you will meet and complete the table.
(Bạn sẽ mời bạn mình tham gia một hoạt động trong thời gian rảnh rỗi. Làm việc theo cặp: Học sinh B đến trang 118 File1. Học sinh A, viết các hoạt động và địa điểm vào bảng, sau đó mời học sinh B. Nếu họ có thể đến, hãy thảo luận địa điểm và thời gian bạn sẽ gặp mặt và hoàn thành bảng.)
Conversation 1 (Hội thoại 1):
A: Hi. I’m watching a play at the theater on Friday. Do you want to come?
(Chào, Tớ sẽ đi xem kịch ở nhà hát vào thứ sáu. Cậu có muốn đi cùng không?)
B: Hi. Sure. Where should we meet?
(Chào. Được đó. Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)
A: Let’s meet behind the coffee shop.
(Chúng ta sẽ gặp nhau phía sau tiệm cà phê nhé.)
B: What’s time?
(Mấy giờ thế?)
A: How about 7 p.m.?
(Cậu thấy 7h tối thế nào?)
B: OK. See you then. Bye.
(OK. Hẹn gặp lại. Tạm biệt.)
A: Bye.
(Tạm biệt.)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Leb. Make a new pair. Ask your partner what they arranged to do with their friend, where and when they will meet them.
(Làm việc theo cặp mới. Hỏi bạn đồng hành họ sẽ sắp xếp làm gì với bạn của họ, họ sẽ gặp nhau ở đâu, khi nào.)
You: Hi, can you talk now?
(Chào, cậu có thể nói chuyện bây giờ không?)
Partner: Hi, yeah. What’s up?
(Chào. Có chuyện gì thế?)
You: What are you doing with your friends at the weekend?
(Cậu sẽ làm gì với bạn bè vào cuối tuần?)
Partner: We are going for a picnic.
(Chúng tớ sẽ đi cắm trại.)
You: Oh. That’s great. Where are you meeting your friends?
(Thật tuyệt. Các cậu sẽ gặp nhau ở đâu?)
Partner: We are meeting opposite the post office.
(Chúng tớ sẽ gặp nhau đối diện bưu điện.)
You: What’s time?
(Mấy giờ thế?)
Partner: 7 o’clock Saturday morning. What do you want to come?
(7h sáng thứ Bảy. Cậu có muốn đến cùng không?)
You: Oh sorry, I have to take an exam that day.
(Ồ, xin lỗi, hôm đó tớ phải tham gia một kì thi.)
Partner: OK. Good luck!
(Được thôi. Chúc cậu may mắn nhé!)
You: Thank you!
(Cảm ơn cậu!)
Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le