Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A.Mg
B.Ca
C.Fe
D.Ba
Chọn B
Gọi hoá trị của kim loại M là n:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (1)
=
= 0,24 (mol)
Từ (1) => nM = =
(mol)
Ta có: .M = 96 => M =
Biên luận: n = 1 => M = 20 (loại)
n = 2 => M = 40 (Ca)
n = 3 => M = 60 (loại)
Cho lá sắt vào
a. dung dịch H2SO4 loãng.
b. dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Nêu hiện tượng xẩy ra, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng trong mỗi trường hợp.
1. Cho lá sắt kim loại vào:
a) Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ á sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra chậm dần, do bọt khí bám trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung dịch H2SO4.
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2↑
b)
– Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu↓
– Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương. Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hoá : Fe -2e -> Fe2+. Tại cực dương, ion H+ bị khử 2H+ +2e -> H2 :
Trả lời bởi Nguyễn Đinh Huyền MaiLiên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
-Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do
-
Trả lời bởi Trần Thị Bích Trâm
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe ( tỉ lệ mol 2:1) vào 330 ml dung dịch AgNO31M. Khuấy kĩ cho oharn ứng xẩy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam
B. 35,20 gam
C. 39,35 gam
D. 35,39 gam
Chọn B
Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x
Ta có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; = 0,3.1 = 0,3 (mol)
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,1 0,3 0,3 (mol)
Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam
B. 26 gam
C. 24 gam
D. 22 gam
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 gam
B. 35,7 gam
C. 63,7 gam
D. 53,7 gam
Chọn A
Gọi công thức chung của Mg và Zn là M
M + 2HCl → MCl2 +H2
=
= 0,3 (mol) => nHCl = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối +
=> mmuối = 15,4 + 0,6.36,5 - 0,6 = 36,7 (gam)
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng các chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích.
- Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh kẽm.
- Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh đồng.
Trong 2 trường hợp trên, vỏ tàu bằng thép được nối với thanh kẽm được bảo vệ vì: Kẽm là kim loại hoạt động hơn sắt nên bị ăn mòn, còn sắt thì không bị mất mát gì
=> Sau 1 thời gian, khi miếng kẽm bị ăn mòn hết thì sẽ được thay thế theo định kì nên sẽ đỡ tốn chi phí sửa chữa thân tàu.
Trả lời bởi Hoàng Tuấn ĐăngĐiện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Ở catot thu được 6gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A.NaCl
B.KCl
C.BaCl2
D.CaCl2
2MCln 2M + nCl2
=
= 0,15 (mol) => nM =
=
(mol)
Ta có: .M = 6; Chỉ có n = 2 và M = 40 là phù hợp.
Vậy muối đó là CaCl2.

Trả lời bởi Hiiiii~