Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25 °C. Sử dụng số liệu nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1 và cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 180.103 J/kg.
Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25 °C. Sử dụng số liệu nhiệt dung riêng ở Bảng 4.1 và cho biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 180.103 J/kg.
Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, cần đo được những đại lượng nào?
Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất bằng thực nghiệm, cần đo được khối lượng của chất rắn, nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn, thời gian nung chảy.
Trả lời bởi Hà Quang MinhDụng cụ
Biến áp nguồn (1).
Oát kế (2).
Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3).
Cốc (4) và cân (5).
Đồng hồ bấm giây (6)
Phương án thí nghiệm
Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.
Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.
Lắp các dụng cụ theo sơ đồ Hình 4.4, oát kế được nối với biến áp nguồn và với nhiệt lượng kế
Bước 1
Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.
Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (4) (ở trên cân) trong thời gian t phút, xác định khối lượng m của nước trong cốc này.
Bước 2
Bật biến áp nguồn
Đọc số chỉ P của oát kế.
Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t.
Xác định khối lượng M của nước trong cốc lúc này.
Ghi các số liệu theo mẫu Bảng 4.3.
- Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng công thức:
\(\lambda = \frac{{Pt}}{{M - 2m}}\)
- So sánh kết quả thu được với giá trị ở Bảng 4.4, giải thích sự khác nhau giữa hai giá trị đó
- \(\lambda = \frac{{Pt}}{{M - 2m}} = \frac{{24.180}}{{17,{{5.10}^{ - 3}} - {{2.2.10}^{ - 3}}}} = 320000J/kg\)
- Có sự sai lệch lớn giữa kết quả thí nghiệm và bảng 4.4 vì sai số trong phép đo
Trả lời bởi Hà Quang MinhNêu cách xác định khối lượng nước đá đã tan chảy m sau thời gian t ở bước 1.
- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế.
- Hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.
- Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, lau khô cốc.
- Đặt cốc (4) lên cân và ghi lại khối lượng m₁ (kg).
- Cho nước chảy vào cốc (4) trong thời gian t phút.
- Sau thời gian t phút, lau khô cốc và đặt lên cân, ghi lại khối lượng m₂ (kg).
Cách tính:
- Khối lượng nước đá đã tan chảy m (kg) bằng: m = m₂ - m₁
Trả lời bởi Hà Quang MinhVì sao khối lượng nước đá nóng chảy do nhận nhiệt lượng từ dây điện trở của nhiệt lượng kế được xác định là (M-2m)?
- Nước đá nóng chảy: Khi cho nước đá vào bình, một phần nhiệt lượng do dây điện trở cung cấp sẽ được sử dụng để làm nóng chảy nước đá.
- Nước trong bình: Phần nhiệt lượng còn lại sẽ được nước trong bình hấp thụ.
Trả lời bởi Hà Quang MinhVới số liệu như trong Bảng 4.3 thì nhiệt lượng đã cung cấp cho nước đá là bao nhiêu?
Với số liệu như trong Bảng 4.3 thì nhiệt lượng đã cung cấp cho nước đá là
\(Q = {m_2}.c.\Delta T + {m_1}.\lambda = {2.10^{ - 3}}.4200.20 + 15,{5.10^{ - 3}}.340000 = 42771J\)
Trả lời bởi Hà Quang MinhCho biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2 300.105 J/kg có ý nghĩa gì?
Con số 2300.10⁵ J/kg cho biết lượng năng lượng cần thiết để làm 1 kg nước lỏng bay hơi là rất lớn.
Trả lời bởi Hà Quang MinhTính nhiệt lượng cần thiết để làm 2,0 g nước đá 20℃ chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C.
Nhiệt lượng cần thiết để làm 2,0 g nước đá 20℃ chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở 100 °C là
\(Q = m.c.\Delta T + m\lambda + m.c.\Delta T + m.L = {2.10^{ - 3}}.2090.(0 - 20) + {2.10^{ - 3}}.340000 + {2.10^{ - 3}}.4200.(100 - 0) + {2.10^{ - 3}}.2256000 = 2512400J\)
Trả lời bởi Hà Quang MinhCho các dụng cụ: Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, oát kế, cân hiện số, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây. Xây dựng phương án và thực hiện phương án thí nghiệm xác định nhiệt hoa hơi riêng của nước bằng các dụng cụ này.
Phương án thí nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước
- Dụng cụ:
Một cốc thủy tinh chịu nhiệt
Bình nhiệt lượng kế kèm dây điện trở
Oát kế
Cân hiện số
Nhiệt kế
Đồng hồ bấm giây
- Phương án:
+ Chuẩn bị:
Đổ một lượng nước cất vào cốc thủy tinh.
Đặt cốc nước vào bình nhiệt lượng kế.
Cắm dây điện trở vào ổ điện và điều chỉnh công suất.
Ghi lại nhiệt độ ban đầu của nước (t₁) bằng nhiệt kế.
Bật đồng hồ bấm giây.
+ Đo lường:
Ghi lại thời gian (t) để nước sôi.
Ghi lại số chỉ của oát kế (P) trong quá trình đun.
+ Tính toán:
Nhiệt lượng cung cấp cho nước:
Q = P.t
Khối lượng nước:
m = M - m₁
M: Khối lượng cốc và nước trước khi đun (kg)
m₁: Khối lượng cốc (kg)
Nhiệt hóa hơi riêng của nước:
\(L = \frac{Q}{m}\)
- Báo cáo kết quả:
Ghi lại kết quả đo lường và tính toán vào bảng.
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng cung cấp cho nước theo thời gian.
Tính toán sai số thí nghiệm.
- Thực hiện:
Thực hiện theo các bước trong phương án.
Ghi chép cẩn thận các dữ liệu đo lường.
Tính toán và phân tích kết quả.
Lưu ý:
Cần đảm bảo rằng nước sôi hoàn toàn trước khi ghi lại thời gian.
Cần sử dụng oát kế có độ chính xác cao.
Cần thực hiện thí nghiệm nhiều lần để có kết quả chính xác hơn.
Trả lời bởi Hà Quang Minh
Nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 1 tấn đồng từ 25 °C là
\(Q = m.c.\Delta T + m.\lambda = 1000.385.(1085 - 25) + {1000.180.10^3} = 535225000J\)
Trả lời bởi Hà Quang Minh