Viết phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều?
Viết phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều?
Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?
- Chuyển động nhanh dần đều:
s = v0t + 1/2at2
trong đó a cùng dấu với v0
- Chuyển động chậm dần đều:
s = v0t + 1/2at2
trong đó, a ngược dấu với v0
Trả lời bởi qwertyCông thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều?
A. v + v0 = √2aS
B. v2 + v02 = 2aS
C. v - v0 = √2aS
D. v2 - v02 = 2aS
Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được?
Công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được:
v2 – v02 = 2as
Trả lời bởi qwertyTrong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Trả lời bởi qwertyMột đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h.
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.
a) Ta có: a = (v = 40 km/h =
m/s)
v0 = 0; t = 1 phút = 60s
=> a = = 0, 185 m/s2
b) Ta có
s = v0t + =
= 333m
c) Áp dụng công thúc
v = v0 + at
=> t = (v = 60 km /h = 60.
m/s =
)
=> t = ≈ 90s.
Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: v0 = 40 km/h = m/s; v = o
t = 2 phút = 120s
a) gia tốc: a = =
=
a = - 0,0925 m/s2.
b) Quãng đường tàu đi được: s = v0t +
=> s = x 120 -
≈ 667,3m
=> s ≈ 667,3m.
Trả lời bởi qwertyMột xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính thời gian hãm phanh.
Tương tự bài 14 ta có v0 = 36 km/h = 10m/s ; v = o; s = 20m
a) Áp dụng công thức 2as = v2 - v02 => a = =
= -2,5 m/s2.
b) Áp dụng công thức v = v0 + at => t =
=> t = = 4s => t = 4s.
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động.
Tính a
Ta có v0 = 40 km/h = m/s; v = 60km/h =
m/s
s = 1 km = 1000 m
Áp dụng công thức : v2 - v02 = 2as
=> a = =
=> a = =
a = 0,077 m/s2.
Trả lời bởi qwertyCâu nào đúng?
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Trả lời bởi qwerty
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều:
x = x0 + v0t + 1/2at2
trong đó, a cùng dấu với v0
- Chuyển động thẳng chậm dần đều:
x = x0 + v0t + 1/2at2
trong đó, a ngược dấu với v0
Trả lời bởi qwerty