Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi.
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Khối lượng mol của Fe là MFe = = 56 g
Khối lượng mol của S là: MS = = 32 g
Khối lượng mol của O là: MO = = 64 g
Gọi công thức hóa học của hợp chất là FeXSyOz, ta có:
56 . x = 56 => x = 1
32 . y = 32 => y = 1
16 . z = 64 => z = 4
Vậy hợp chât có công thức hóa học là FeSO4
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
a, Khối lượng mol của chất đã cho là:
MK2CO3= 39.2+ 12+16.3=138 g
b, Thành phần phần trăm của nguyên tố có trong hợp chất là:
%K= (39.2.100)/138 =56,5%
%C= (12.100)/138 =8,7%
%O= 100 -(56,5+8,7) =34,8%
Trả lời bởi Trần Quốc Chiến
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
Trả lời bởi Trần Quốc ChiếnKhí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ?
\(PTHH: \) \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)
\(nCH_4(đktc)=\dfrac{5}{56}(mol)\)
Theo PTHH: \(nO_2=2.nCH_4=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\)
Thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy hết \(2(l)CH_4\)trên là:
\(VO_2(đktc)=nO_2.22,4=\dfrac{5}{28}.22,4=4(l)\)
\(b)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH4 thì:
\(nCH_4=0,15(mol)\)
Theo PTHH: \(nCO_2=nCH_4=0,15(mol)\)
Thể tích khí CO2 thu được là:
\(V_{CO_2}\left(đktc\right)=n_{CO_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(c)\)
Ta có: \(dCH_4/kk\)\(=\dfrac{M_{CH_4}}{29}=\dfrac{16}{29}\approx0,552\)
Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,552 lần.
Trả lời bởi Nguyễn Thị Kiều
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = (mol)
Số mol của nguyên tử oxi là: = mol
Ta có: = : =
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3
Trả lời bởi Dora Là Tớ