Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a)

Các tỉ số lượng giác của góc \(\alpha \) là:

sin \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} \approx 0,64\)

cos \(\alpha \) = \(\frac{{AB}}{{AC}} \approx 0,77\)

tan \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AB}} \approx 0,84\)

cot \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }} \approx 1,19\)

b) 

Các tỉ số lượng giác của góc \(\widehat {BAC}\) là:

sin \(\widehat {BAC}\) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{4}{5}\)

cos \(\widehat {BAC}\) = \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{5}\)

tan \(\widehat {BAC}\) = \(\frac{{BC}}{{AB}} = \frac{4}{3}\)

cot \(\widehat {BAC}\) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }} = \frac{3}{4}\)

Các tỉ số lượng giác của góc \(\widehat {ACB}\) là:

sin \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{5}\)

cos \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{4}{5}\)

tan \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{3}{4}\)

cot \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat {BAC}}} = \frac{4}{3}\) 

Sử dụng thước đo góc, ta đo được \(\widehat {BAC} \approx 53^\circ\) và \(\widehat {ACB} \approx 37^\circ\). Kiểm tra lại các tỉ số lượng giác bằng máy tính cầm tay, ta thấy các giá trị bằng với giá trị mình viết phía trên.

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) BC = 5 cm; AB = 3 cm.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)

Các tỉ số lượng giác của \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) là:

sin \(\widehat {ABC}\) = cos \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{4}{5} = 0,8\)

cos \(\widehat {ABC}\) = sin \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{3}{5} = 0,6\)

tan \(\widehat {ABC}\) = cot \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{4}{3} \approx 1,33\)

cot \(\widehat {ABC}\) = tan \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat {ABC}}} = \frac{3}{4} = 0,75\)

b) BC = 13cm; AC = 12 cm

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {{12}^2}} = 5\)

Các tỉ số lượng giác của \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) là:

sin \(\widehat {ABC}\) = cos \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{13}} \approx 0,92\)

cos \(\widehat {ABC}\) = sin \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{5}{{13}} \approx 0,38\)

tan \(\widehat {ABC}\) = cot \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{12}}{5} = 2,4\)

cot \(\widehat {ABC}\) = tan \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat {ABC}}} = \frac{5}{{12}} \approx 0,42\)

c) BC = \(5\sqrt 2 \) cm; AB = 5 cm

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{(5\sqrt 2 )}^2} - {5^2}} = 5\)

Các tỉ số lượng giác của \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) là:

sin \(\widehat {ABC}\) = cos \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{5}{{5\sqrt 2 }} = \frac{\sqrt 2}{{2 }} \approx 0,71\)

cos \(\widehat {ABC}\) = sin \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{5}{{5\sqrt 2 }} = \frac{\sqrt 2}{{2 }} \approx 0,71\)

tan \(\widehat {ABC}\) = cot \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{5}{5} = 1\)

cot \(\widehat {ABC}\) = tan \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat {ABC}}} = 1\)

d) AB = \(a\sqrt 3 \); AC = a

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}} = 2a\)

Các tỉ số lượng giác của \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) là:

sin \(\widehat {ABC}\) = cos \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{a}}{{2a}} = \frac{{1 }}{2} = 0,5\)

cos \(\widehat {ABC}\) = sin \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \approx 0,87\)

tan \(\widehat {ABC}\) = cot \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{\sqrt 3}{{3 }}\approx 0,58\)

cot \(\widehat {ABC}\) = tan \(\widehat {ACB}\) = \(\frac{1}{{\tan \widehat {ABC}}} = \sqrt 3 \approx 1,73 \)

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) \(A = \frac{{\sin {{30}^o}.\cos {{30}^o}}}{{\cot {{45}^o}}} = \frac{{\frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{1} = \frac{{\sqrt 3 }}{4} \approx 0,43\)

b) \(B = \frac{{\tan {{30}^o}}}{{\cos {{45}^o}.\cos {{60}^o}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{3}}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2}}} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3} \approx 1,63\) 

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) sin 60o = cos (90o – 60o) = cos 30o

b) cos 75o = sin (90o – 75o) = sin 15o

c) tan 80= cot (90o – 80o) = cot 10o

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}sin{26^o} \approx 0,44;\\\cos {26^o} \approx 0,9;\\\tan {26^o} \approx 0,49;\\\cot {26^o} \approx 2,05\end{array}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}sin{72^o} \approx 0,95;\\\cos {72^o} \approx 0,31;\\\tan {72^o} \approx 3,08;\\\cot {72^o} \approx 0,32\end{array}\)

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}sin{81^o}27' \approx 0,99;\\\cos {81^o}27' \approx 0,15;\\\tan {81^o}27' \approx 6,65;\\\cot {81^o}27' \approx 0,15\end{array}\) 

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

a) \(\alpha \) = \({53^o}8'\)

b) \(\alpha \) = \({36^o}52'\) 

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Theo đề bài ta có tam giác vuông sau:

Ta có tan \(\alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{21}}{{15}} = \frac{7}{5}\)

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được góc \(\alpha  \approx {54^o}\).

Trả lời bởi datcoder
H24
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Ta có sin \(\alpha \) = \(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{7}{{12}}\).

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được góc \(\alpha \) \( \approx {35^o}41'\).

Trả lời bởi datcoder