HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Giải cho mình câu 3,4
a) CaO+? ---->Ca(OH)2 b) 2KMnO4 ----> K2Mno2+? c) Mg(OH)2 ----> MgO+? d) C2H4+? ----> Co2 + H2O e) P+? ----> P2O5
Tính khối lượng oxi cần dùng trong phòng thí nghiệm, khí đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu thu được 4,64g oxit sắt từ (Fe3O4)
Câu 5. Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?
Câu 6. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe + O2 -----> Fe3O4 b. P + O2 -----> P2O5 c. Al2O3 + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2O d. Fe2O3 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + H2O e. Cu(NO3)2 -----> CuO + NO2 + O2
Câu 7. Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn chiếm số hạt không mang điện là 10. a.Xác định số p,n,e của Y b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu c.Vẽ sơ đồ nguyên tử Y
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36 hạt, trong đó số hạt không mang điện tích chiếm 33,3% tổng số hạt. a.Xác định số p,n,e của X b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu của X c.Vẽ sơ đồ nguyên tử X
Ko cần làm câu 7 nhé mọi người