Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 172
Số lượng câu trả lời 11
Điểm GP 0
Điểm SP 1

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


VM

Chủ đề:

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Câu hỏi:

Câu 1. Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon. Tính số nu của cả gen.

Biết số nu loại A = 300 nu, hãy tính số nu loại T, G, X ?

A. A = T = 300 nu, G = X = 900 nu                                    B. A = T = 900 nu, G = X = 600 nu

C. A = T = 300 nu, G = X = 600 nu                                    D. A = T = 600 nu, G = X = 300 nu

Câu 2. Một phân tử ADN có tổng số các loại nu là 1000, trong đó G = 2/3 T. Xác định số lượng các loại nu trong phân tử ADN?

A. A = T = 200 nu, G = X = 300 nu                                    B. A = T = 100 nu, G = X = 400 nu

C. A = T = 250 nu, G = X = 350 nu                                    D. A = T = 300 nu, G = X = 200 nu

Câu 3. Cho gen B có số nu loại A = 240, G = 960. Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b. Số lượng nu mỗi loại trong gen b là:

A. A = T = 240, G = X = 961                                                 B. A = T = 240, G = X = 960

C. A = T = 239, G = X = 960                                                  D. A = T = 239, G = X = 961

Câu 4. Một phân tử ADN có tổng số các loại nu là 1800, trong đó G = 2/3 T. Xác định số lượng các loại nu trong phân tử ADN

A. A = T = 560nu, G = X = 340nu                                      B. A = T = 340nu, G = X = 560nu

C. A = T = 360nu, G = X = 540nu                                      D. A = T = 540nu, G = X = 360nu

Câu 5. Cho gen B có số nu loại A = 230, G = 970. Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp nu loại A – T bằng 1 cặp G – X thành gen b. Số lượng nu mỗi loại trong gen b là:

A. A = T = 230, G = X = 971                                                 B. A = T = 230, G = X = 970

C. A = T = 239, G = X = 960                                                  D. A = T = 229, G = X = 971

Câu 6. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:

A. 1200 nuclêôtit                                                                B. 2400 nuclêôtit

C. 3600 nuclêôtit                                                                 D. 3120 nuclêôtit

Câu 7. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.

A. 35%                                   B. 15%                                   C. 20%                                   D. 25%

Câu 8. Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số nuclêôtit của gen đó?

A. 2400 nuclêôtit                                                                B. 2100 nuclêôtit

C. 1050 nuclêôtit                                                                 D. 7140 nuclêôtit

Câu 9. Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit, trong đó có 900A. Xác định chiều dài của đoạn ADN?

A. 4080 Å                              B. 1800 Å                              C. 3600 Å                               D. 2400 Å

Câu 10. Một gen có 3000 nuclêôtit. Khối lượng của gen là:

A. 10200                                B. 6000000                           C. 4500000                           D. 900000

Câu 11. Một gen có chiều dài 2193 Å, trong đó có 258 nu loại T. Tính số nu loại X của gen?

A. 387 nu                               B. 129 nu                               C. 387 nu                               D. 258 nu

Câu 12. Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.

A. 210                                    B. 119                                    C. 105                                     D. 238

Câu 13. Một gen có số nuclêôtit loại A = 840 nu, số nuclêôtit loại G = 360 nu. Tính số liên kết hiđrô của gen?

A. 2400                                  B. 1200                                  C. 4800                                  D. 2760

Câu 14. Một gen có chiều dài 5100 Å. Hãy tính tổng số nuclêôtit của gen này?

A. 3000                                  B. 1500                                  C. 1800                                  D. 2400

VM

Chủ đề:

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Câu hỏi:

Câu 36. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nu như sau: - A – U – G – X – A – U

Đoạn mạch đơn của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên là:

A. – T – A – X – G – T – A -                                                 B. – U – A – X – G – U – A –

C. – A – T – G – X – A – A -                                                    D. – A – A – G – X – A – A –

Câu 37. Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A. A, U, G, X                                                                           B. A, T, G, X

C. A, D, R, T                                                                           D. U, R, D, X

Câu 38. Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:

A. Menđen                                                                             B. Oatxơn và Cric

C. Moocgan                                                                           D. Menđen và Moocgan

Câu 39. Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:

A. 5                                         B. 6                                         C. 7                                         D. 8

Câu 40. Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gen có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

B. Đột biến gen là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gen sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến.

D. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Câu 41. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về prôtêin?

A. Có 4 dạng cấu trúc không gian cơ bản của prôtêin gồm bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4

B. Prôtêin có bậc càng cao thì độ bền vững càng thấp

C. Prôtêin bậc 1 có mạch thẳng, bậc 2 xoắn lò xo có liên kết hidrô để tăng độ vững chắc giữa các vòng.

D. Prôtêin bậc 3 là cấu trúc không gian ba chiều của prôtêin

Chủ đề:

Di truyền và Biến dị - Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Câu hỏi:

Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:

A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST                                        

B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST                               

D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:

A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội

B. Tốc độ phát triển chậm

C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu

D. Ở cây trồng thường giảm năng suất

Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:

A. NST bị thay đổi về cấu trúc                                          B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST

C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n               D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n

Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?

A. Tia gamma                                                                       B. Hóa chất EMS

C. Cônsixin                                                                            D. Hóa chất NMU

Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 30. Thường biến là gì?

A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật

B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường

Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính

D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường

Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen

Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?

A. 4n = 19                                                   B. 4n = 36

C. 4n = 27                                                   C. 4n = 20

Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mất phân tử ADN con?

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                              D. 4

Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

– A – T – G – G – X – T –

Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:

A. – U – A – X – X – G – T –                                                 B. – T – A – X – X – G – A –

C. – T – U – G – G – T – A –                                                 D. – T – U – X – X – G – A –