Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 12
Số lượng câu trả lời 6
Điểm GP 0
Điểm SP 3

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

1. Công nghiệp

-  Chính sách phát triển:

+ Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

+ Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư, công nghệ.

+ Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng khoa học kĩ thuật.

-  Thành tựu:

+ Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân đạm.

+ Cơ cấu:

Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: chế tạo máy, điện tử,…

Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: hóa dầu, luyện kim,…

- Phân bố:

Tập trung chủ yếu ở miền Đông, các thành phố lớn:

+ Công nghiệp hiện đại phân bố ở các trung tâm công nghiệp.

+ Công nghiệp truyền thống phân bố khắp cả nước, nhất là các vùng nông thôn.

 

 

2. Nông nghiệp

 

- Chính sách phát triển:

+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.

+ Cải tạo, xây mới hệ thống giao thông, thủy lợi.

+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.

+ Miễn thuế nông nghiệp.

-  Thành tựu

+ Sản lượng nông sản tăng, nhiều loại nông sản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng: lương thực, bông, thịt lợn.

+ Cơ cấu:

Trồng trọt chiếm ưu thế so với ngành chăn nuôi

Trồng trọt: Cây lương thực chiếm chủ yếu. Một số sản phẩm có thể kể đến như lúa gạo, lúa mì, ngô, mía, chè,…

Chăn nuôi: lợn, cừu, bò

-  Phân bố:

+ Các đồng bằng là các vùng nông nghiệp trù phú.

+ Trồng trọt :

Phân bố chủ yếu ở các đồng bằng phía đông:

Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc: trồng lúa mì, ngô, củ cải đường

Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè, bông.

+ Chăn nuôi:

Miền Đông: bò, lợn

Miền Tây: cừu, dê

BB

C. Trắc nghiệm

1. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng:

a. Số proton b. Số electron c. Số nơtron. d. Số proton và số nơtron.

2. Trong một nguyên tử luôn có

A. số proton bằng số nơtron. B. số electron bằng tổng số proton và nơtron.

C. số electron bằng số nơtron. D. số proton bằng số electron.

3. Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là

A. proton, nơtron B. proton, nơtron, electron

B. C. proton, electron. D. nơtron, electron

4. Cho dãy các chất : N2, CaCO3, HCl, K, Fe, H2SO4, Al, Na2O, O3. Số chất trong dãy thuộc đơn chất là:

A. 2     B. 3     C. 4        D. 5

5. Kí hiệu hóa học nào dưới đây lần lượt chỉ nguyên tố lưu huỳnh, natri, cacbon, sắt:

A. S, Na, C, Fe B. S, Na, Fe, C C. S, C, Na, Fe D. C, Na, Fe, S

6. Cho các dãy CTHH sau, dãy nào toàn là đơn chất:

A. O2, H2O, C, Zn. B. Ca, Fe, CaO, S.

C. O2, Ca, S, Zn, Fe. D. SO2, CO2, Fe, Zn.

7. CTHH nào dưới đây viết sai ( theo quy tắc hóa trị ) :

A. ZnCl2 B. FeO C. SO3 D. NaO2

8. sắt có hóa trị III trong hợp chất nào sau đây?

A. FeO B. FeS C. Fe2O3 D. FeSO4

9. Dãy các nguyên tố hóa học Cu, Zn , S, Na có tên lần lượt là

A. canxi, kẽm, sắt, nitơ. B. đồng, kẽm, lưu huỳnh, natri.

C. đồng, kẽm, lưu huỳnh, nitơ. D. cacbon, bạc, sắt, natri.

10. CTHH nào sau đây viết sai (theo quy tắc hóa trị):

A. ZnO B. K2O C. AlO D. SO2