lim(\(\sqrt[3]{1-n^2-8n^3}\) +2n)
lim[\(\sqrt{n}\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n-1}\right)\)]
cho dãy số (un):un=\(\frac{n}{1+n^2+n^4}\)với mọi n=1,2,3,....tính lim(u1+u2+...+un)
tính C=lim\(\frac{3\cdot2^n-3^n}{2^{n+1}+3^{n+1}}\)
tính lim(\(n^2sin\frac{n\Pi}{5}\)-\(2n^3\))
một thanh ray đường sắt có độ dài là 12,5 m và tiết diện là 0,02 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10 độ C cho a = \(12.10^{-6}.K^{-1}\)
a. độ nở dài của thanh ray này là 4,5 m nhiệt độ ngoài trời khi đó là
b. tính thể tích của thanh sắt đường ray lúc ứng với nhiệt độ nói trên
một hòn bi có khối lượng 20 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6 m so với mặt đất
a tính trong Hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật
b tìm độ cao cực đại mà vật đạt được
c Tìm vị trí Hòn Bi có thế năng bằng động năng
d nếu có lực cản 5N tác dụng thì độ cao cực đại mà vật lên được là bao nhiêu
1 .một động cơ đốt trong nhận nhiệt lượng 500J từ một nguồn nóng và nó có thực hiện công có ích là 200J
a. Tính độ biến thiên nội năng của công cơ đốt trong
b.thực tế thì động cơ đốt trong này không thể chuyển hóa nhiệt lượng mà nó nhận được thành công cơ học ,mà nó đã truyền nhiệt còn lại cho nguồn lạnh .Tính hiệu suất của động cơ
2.một chất khí lí tưởng được xác định trạng thái ban đầu với các thông số như sau p1 = 1atm, V1 = 3lit, T1 = 200K. biến đổi trạng thái qua 3 quá trình
quá trình 1 nung nóng đẳng tích ,nhiệt độ đo được lúc này là 600K
quá trình 2 giãn nở đẳng nhiệt để có thể tích là 9 lít
quá trình 3 nén đẳng tích để quay về trạng thái ban đầu
a. Tìm các thông số trạng thái còn thiếu của khối khí
b. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ pOV
3.Một vật có khối lượng 200 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang cách mặt đất 5m. khi qua A thì có tốc độ là 10m/\(s\)lấy g = 10 m/\(s^2\) và bỏ qua mọi ma sát Chọn gốc thế năng tại mặt đất
a tính cơ năng của vật tại A
b Khi qua A vật tiếp tục chuyển động xuống dốc trên mặt phẳng nghiêng AB tính độ cao của vật so với mặt đất
1 cho sản phẩm tạo thành khi nung nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh vào 500ml dung dịch HCl dư thì thu đc một hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a)tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí
b)để trung hòa HCl còn thừa trong dung dịch A người ta phải dung 125ml dung dịch NaOH 0,1M . tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
2. nung nóng 2,4 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe trong bột S dư,chất rắn thu đc sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344l khí thoát ra ở đktc . xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
3. cho 0,83 g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 0,8g bột lưu huỳnh
a) viết PTHH
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu