HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
\(n_C=\dfrac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
____0,3__0,3____0,3 (mol)
⇒ mO2 = 0,3.32 = 9,6 (g)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
Ta có: 24nMg + 27nAl = 3,84 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{4,7101}{24,79}=0,19\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,07\left(mol\right)\\n_{Al}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,07.24 = 1,68 (g)
mAl = 0,08.27 = 2,16 (g)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{6,72}{8,4}.100\%=80\%\)
Ta có: mFe = 2.90% = 1,8 (tấn) = 1800 (kg)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1800}{56}=\dfrac{225}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{225}{14}\left(kmol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{225}{14}}{80\%}=\dfrac{1125}{56}\left(kmol\right)\)
⇒ mFe2O3 = 1125/56.160 = 22500/7 (kg)
⇒ m quặng = mFe2O3:60% = 5357 (kg) = 5,36 (tấn)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{10\%}=365\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: nMgCl2 = nMg = 0,25 (mol)
⇒ mMgCl2 = 0,25.95 = 23,75 (g)
Câu 1:
Cấu hình e lớp ngoài: ns2np3 → X thuộc nhóm VA.
→ Oxide cao nhất của X: X2O5.
\(\Rightarrow\dfrac{2M_X}{2M_X+16.5}=0,4366\) \(\Rightarrow M_X=31\left(g/mol\right)\)
⇒ X là P.
BTNT P, có: nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,3 (mol)
⇒ m = 0,3.98 = 29,4 (g)
Câu 2:
Cấu hình e lớp ngoài: ns2np2 → X thuộc nhóm IVA.
→ Oxide cao nhất: XO2.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.2}=0,2727\Rightarrow M_X=12\left(g/mol\right)\)
⇒ X là C.
BTNT C: nBaCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
⇒ mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (g)
Câu 10:
BTNT S: \(n_{S\left(LT\right)}=n_{SO_2}=\dfrac{476}{24,79}=19,2\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{S\left(TT\right)}=\dfrac{19,2}{80\%}=24\left(kmol\right)\)
⇒ mS = 24.32 = 768 (kg)/tháng
⇒ mS (trong 1 ngày) = 768:30 = 25,6 (kg)
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2 (1)
- Dẫn CO2 đi qua mẫu thử nhóm (1)
+ Có tủa trắng: Ca(OH)2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4.
+ Quỳ hóa xanh: Na2SO3, K2CO3 (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Ba(NO3)2 (2)
- Cho H2SO4 pư với mẫu thử nhóm (1)
+ Có khí mùi hắc thoát ra: Na2SO3
PT: \(H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
+ Có khi không màu, không mùi thoát ra: K2CO3
PT: \(H_2SO_4+K_2CO_3\rightarrow K_2SO_4+CO_2+H_2O\)
- Cho H2SO4 pư với mẫu thử nhóm (2)
+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2
PT: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.