Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” | He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Trong câu có các động từ như:– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ mother/ clean/ floor/.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.is going
2.is crying
3.Is your brother sitting
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
7.am not staying
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
Mai còn lại 23 cái kẹo
tick
Phòng GD&ĐT Hòn Đất
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – Năm học: 2017-2018
Môn: Tiếng Anh – Khối 7 (Hệ 10 năm)
A. Listening
I. John’s asking for some information about the museums in Ho Chi Minh City. Listen carefully and choose the best answer for each question (1m).
1. What museum does John want to visit?
A. Viet Nam Museum of Ethnology
B. Viet Nam History Museum
C. Viet Nam Museum of Revolution
2. Which period does the war Remnants Museum focus on?
A. Viet Nam war B. World war II C. The Civil war
3. Which museum displays the diversity of Viet Nam?
A. Viet Nam History Museum
B. Viet Nam Museum of Ethnology
C. War Remnants Museum
4. Where is Ho Chi Minh Museum?
A. In Ho Chi Minh City B. In Nghe An C. In Ha Noi
5. Why does Minh recommend Cham Museum?
A. He loves the museum.
B. He had a great time visiting the museum.
C. His friends recommend the museum.
II. Listen carefully and complete the blanks with one suitable word or number (1m).
Le Quy Don was a famous Vietnamese poet, (1) ………………… and government official in the 18th century. Born in (2) ………………… into a scholarly family, Le Quy Don had showed his talent by studying the Classic Poetry at the age of 5. Despite being considered as a gifted individual, he didn’t pass the Imperial Examination until he was 26 after many attempts. Before his (3) …………………. attempt, Le Quy Don devoted to teaching and finishing the Le Trieu Thong Su. While serving under the Le (4) …………………, he help many important governmental positions such as minister of war and finance. He was also entrusted with vital diplomatic missions to China. Le Quy Don is considered one of the most influential scholars in Viet Nam. Many schools and (5) ………………… are named after him.
B. Language Focus
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others (1m).
1. A. cheese B. architect C. chair D. child
2. A. tablet B. emperor C. recognition D. temple
3. A. discussion B. decision C. treasure D. vision
4. A. sunburnt B. turn C. curtain D. temperature
5. A. flour B. flower C. cow D. pork
II. Choose the best answer by circling the letters A, B, C or D (1m).
1. We _______ many toys for street children so far.
A. do B. have done C. make D. have made
2. Dong Ho paintings are made on _______ paper with beautiful _______ colours.
A. tradition – nature B. traditional – natural
C. traditional – nature D. tradition – natural
3. Classical music is not _______ as pop music.
A. as exciting B. as excited C. exciting D. more excited
4. The best chocolate _______ by Swiss companies.
A. makes B. make C. is made D. are made
5. Can you tell me _______ this dish?
A. to cook B. how to cook C. cooking D. how to cooking
C. Writing
I. Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first (1m).
1.People make many famous films in Hollywood.
⇒ Many………………………………………………………………………………
2. My sister sings better than me.
⇒ I don’t………………………………………………………………………………
3. King Ly Nhan Tong built the Imperial Academy as the first university in Viet Nam in 1076.
⇒ The Imperial………………………………………………………………………
4. The gold watch is £180. The silver watch is £100.
⇒ The silver watch is not……………………………………………………………
5. Work is very important to me. Family is also important to me.
⇒ Work is as…………………………………………………………………………
II. Reorder the words to make sentences (1m).
1. Children/ cookies/ milk / and/ like/ most
⇒ …………………………………………………………………………………………………………………..
2. like/ I/ don’t/ coffee/ I/ like tea/ , but
⇒ ……………………………………………………………………………………………………………………
3. vacation/ since/ We/ haven’t/ last/ had/ a/ year
⇒ ………………………………………………………………………………………………………………….
4. get/ It’s/ easy/ flu/ to/
⇒ ………………………………………………………………………………………………………………….
5. eat/ not/ live/ Eat/ to/ live,/ to/.
⇒ …………………………………………………………………………………….
D. Reading
I. Read the passage and tick the true or false statements (1.2m).
The University of Cambridge is a public university. It is located in Cambridge, the United Kingdom. It is regarded as the second oldest university (after the University of Oxford in the United Kingdom and the third oldest surviving university in the world.
The University of Cambridge was formed in 1209. Over the years, it is always considered to be one of the most prestigious institution of higher education in the United Kingdom and the world. In 2012, the university was ranked second after Harvard of America.
Today, Cambridge is a university with a student population of about 18,000. Its faculties, departments and 31 colleges are in different places in Cambridge. Graduates of the university have won a total of 65 Nobel Prizes, the most of any universities in the world.
Statements | True | False |
1. The University of Cambridge was founded in 1209. | ||
2. It is regarded as the second oldest surviving university in the world. | ||
3. The university was ranked second after Harvard in 2012. | ||
4. It is one of the most prestigious institutions of higher education in the world. | ||
5. There are eighteen thousand students studying at the university. | ||
6. The university consists of 31 faculties, departments and colleges. |
II. Read the passage and answer the questions (0.8 m).
The Temple of Literature is about 10 minutes away from Hoan Kiem lake. It was constructed in 1070 under Ly Thanh Tong’s dynasty, first to honor Confucius and nowadays to celebrate the doctorates and high rank scholars of Vietnam. In 1076, King Ly Nhan Tong continued the work and built Quoc Tu Giam as the first university of Vietnam. There are 82 Doctor’s stone tablets in total, with names and origins of 1307 doctors, corresponding to 82 examination courses from 1442 to 1779. If you visit the Temple at the beginning of the year or in May, you will catch sights of numerous students who come and rub the tortoise head, such an act is believed to bring them luck to pass the test.
Questions:
1. When was the Temple of Literature constructed?
………………………………………………………………………………………
2. Who built Quoc Tu Giam?
………………………………………………………………………………………
3. How many Doctor’s stone tablets are there in total?
………………………………………………………………………………………
4. Have you ever visited Quoc Tu Giam?
………………………………………………………………………………………
———-THE END———-
GOOD LUCK TO YOU ALL!