HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Để loại bỏ toàn bộ Ca2+ , Mg2+ trong V ml nước cứng người ta dùng vừa đủ x ml dung dịch Na2CO3 nồng độ a mol/lit hoặc y ml dung dịch Na3PO4 b mol/lit. Biểu thức liên hệ x, y, a, b là
A. 3ax = 2by
B. by = 2ax
C. ax = by
D. 3by = 2ax
Hòa tan hoàn toàn 2,04 gam Al2O3 trong dung dịch có 0,14 mol HCl được dung dịch X. Tính số mol NaOH nhiều nhất cần cho vào X để kết thúc phản ứng thu được 0,01 mol kết tủa
A. 0,17 mol
B. 0,12 mol
C. 0,1 mol
D. 0,185 mol
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A.3
B.4
C.2
D.5
Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmOeNt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HC1, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 71,94
B. 11,99
C. 59,95
D. 80,59
Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,270 gam.
B. Giảm 0,774 gam.
C. Tăng 0,792 gam.
D. Giảm 0,738 gam.
Phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là
A. Nhiệt phân muối NH4NO2.
B. Phân hủy protein
C. Nhiệt phân muối NH4NO3
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
Cho dãy các chất: H2NC3H5(COOCH3)2, ClH3NCH2COOH, (CH3NH3)2CO3, ρ - HCOOC6H4OH, ρ - HCOOC6H4CH2OOCH. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí ozon vào dung dịch KI.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7