HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,05 (mol)
500 ml = = 0,5 lít; CM, NaOH = = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g
mdd H2SO4 = = 122,5 g
mdd, ml = = ≈ 107,5 ml
a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:
Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
b) Chỉ có Cu(OH)2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:
Cu(OH)2 CuO + H2O
c) Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba(OH)2.
NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
d) Những bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.
Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là baz ơ.
Thí dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2.
b) Vì không phảo mọi bazơ đều tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.
Thí dụ: Các bazơ Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 ..không phải là chất kiềm.
mất dạy-->đánh cha--> đá chanh. vậy người đó uống trà đá chanh
người ta không dùng vì con số 6.10^23 quá lớn
2 KMnO4---> K2MnO4+MnO2+O2
pthh bạn tự viết nha
khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng kim loại tăng (định luật bảo toàn khối lượng ) =>khối lượng kim loại sau phản ứng là : 10 + 1. 7= 11. 7 g
2a,
trích mẫu thử
dùng quỳ tím tách đc 3 nhóm
làm quỳ tím thành đỏ :HCl;H2SO4
làm quỳ tím thành xanh:NaOH
không làm đổi màu quỳ tím :NaCl
từ đó ta nhận biết được NaOH và NaCl
cho BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được nếu xuất hiện kết tủa -> H2SO4 còn lại là HCl
pthh : H2SO4+BaCl2=--->BaSO4+2HCl
pthh
FeCl3+3KOH--->Fe(OH)3+3KCl
đây là phản ứng trao đổi
dk: sp tạo thành có ít nhất 1 kêt tua hoặc chất khí
trong bài này Fe(OH)3 là kết tủa nó có màu đỏ nâu
\(A=4x+2x^2-x^3-2x^2+x^3-4x+3=3\)=> k phụ thuộc vào biến
mình nghĩ bạn chép sai đề nên mk tự sửa rồi nha