HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các chất hữu cơ chứa nitơ trong đất được thực vật ưu tiên hấp thụ qua hệ rễ vì không cần thực hiện quá trình chuyển hóa mà vẫn thu được chất hữu cơ
B. Thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3‑) vào các tế bào lông hút.
C. Nitơ chỉ đóng vai trò trong cấu tạo nên các axit amin từ đó hình thành nên các protein tham gia điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
D. Nhờ sự có mặt của các vi sinh vật cố định đạm, ở hầu hết các loài thực vật chúng có thể sử dụng trực tiếp N2 có mặt trong khí quyển làm nguyên liệu cho tổng hợp protein.
Tính nhanh: (27x3 – 1) : (3x – 1)
Trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
A. kỉ Triat thuộc đại Trung sinh
B. kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
Chọn nhận xét sai
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư
C. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện
D. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất
Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta cho P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt : 2158 cây quả dẹt, vị chua : 3691 cây quả tròn, vị ngọt : 812 cây quả tròn, vị chua : 719 cây quả dài, vị ngọt : 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 25%.
C. 15%
D. 5%
Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon–6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly–Ala–Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,04M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,896 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,248
B. 1,56
C. 0,936
D. 0,624
Trong y học, hợp chất nào của Na sau đây được dùng làm thuốc đau dạ dày
A. Na2SO4.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. NaI.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
A. Mang thông tin quy định protein enzym.
B. Nơi liên kết với protein ức chế.
C. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
D. Mang thông tin quy định protein ức chế.
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được
A. 49,125 gam
B. 45,975 gam
C. 20,475 gam
D. 34,125 gam