HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
C. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho dể điều chế và thu khí hidro.
a) Phương trình hoá học của các phản ứng:
H2 + CuO —> Cu + H2O (1)
3H2 + Fe2O3 —> Fe + 3H2O (2)
b) Trong phản ứng (1), (2): Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hoá là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được: 6g - 2,8g = 3,2g
VH2 cần dùng (theo phương trình phản ứng (1)) :
VH2 cần dùng (theo phương trình phản ứng (2)) :
Phương trình phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O 102 g 3. 98 = 294 g Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết. 102 g Al2O3 → 294 g H2SO4 X g Al2O3 → 49g H2SO4 Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - (102*49)/294 = 43 g
a) 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
b) Các phản ứng trên là phản ứng thế
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố.
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim.
D. B và C đều đúng.
Chọn đáp án đúng nhất.
H2SO3 : SO2
H2SO4 : SO3
H2CO3 : CO2
HNO3 : NO2
H3PO4 : P2O5
Ca(OH)2 ---> CaO
Mg(OH)2 ---> MgO
Zn(OH)2 ---> ZnO
Fe(OH)2 ---> FeO
a)
HBr :Hidro bromua
H2SO3 :axit sunfurơ
H3PO4 :axit photphoric
H2SO4 :axit sunfuric
b)
Mg(OH)2 :Magie hidroxit
Fe(OH)3 :Sắt (III) hidroxit
Cu(OH)2: Đồng (II) hidroxit
c)
Ba(NO3)2 : Bari nitrat
Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
Na2SO3 : Natri sunfit
ZnS : Kẽm sulfua
Na2HPO4: Natri hidrophotphat
NaH2PO4 : Natri đihidrophotphat
pthh :
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNa = 4,6 ; 23 = 0,2(mol)
pt => nH2 = 1/2 * nNa = 1/2 * 0,2 = 0, 1 (mol)
b)=> VH2 = 0,1 * 22,4 = 2,24 (lít)
c)pt => nNaOH = nNa = 0,2 mol
=> mNaOH = 0,2 * 40 = 8 (g)
Đáp số : b) 2,24 lít
c) 8 g