HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 - 7
b) x2 - \(2\sqrt{2}\) x +2
c) x2 + \(2\sqrt{13}\) x +13
Những đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?
A. tần số, cường độ âm, đồ thị âm.
B. tần số, độ to, đồ thị âm.
C. tần số, đồ thị âm, âm sắc.
D. tần số, đồ thị âm, độ cao.
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E=E/q thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây không dãn, dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của q là
A. 5,66.10–6 C.
B. 3,58.10–7 C.
C. 1,79.10–7 C.
D. 8,2.10–6 C.
Một chiếc ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 90 km. Xe tới B lúc 7 giờ 30 phút. Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ tới A?
A. 9,5 h.
B. 12 h.
C. 11h.
D. 10,5 h.
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, v = v 0 + a t thì
A. v luôn luôn dương
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.