HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là.
A. 0,35
B. 0,30
C. 0,40
D. 0,36
Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi rán có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Xenlolozơ không tan được trong etanol nhưng tan được trong nước Svayde.
(c) Để rửa sạch ống nghiệm chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thùng tứ nhất chứa:
72 x 1/6 = 12 (l)
Thùng thứ 2 chứa là:
(72 - 12) x 3/8 = 45/2(l) = 22,5 (l)
Thùng thứ 3 chứa là:
72 - 12 - 22,5 = 37,5 (l)
ĐS: 37,5 l
Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?
A. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chông lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?
(1) Sinh vật sản xuất
(2) sinh vật tiêu thụ cấp 2
(3) sinh vật tiêu thụ cấp 3
(4) sinh vật phân giải
A. 1,2
B. 1,2,3
C. 3,4
D. 1,4
Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,40
B. 43,05
C. 28,70
D. 86,10
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 13,32
B. 19,98
C. 15,54
D. 33,3.
Tiến hành lên men 72 gam glucozơ, thu được ancol etylic và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 78,8 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.