Điểm khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và thường biến:
Biến dị tổ hợp | Thường biến |
- Là biến dị di truyền - Xuất hiện ở các thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản - Không tương ứng với môi trường - Có ý nghĩa là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá | - Là biến dị không di truyền - Xuất hiện trong đời sống cá thể do môi trường thay đổi - Luôn tương ứng với điều kiện môi trường - Có ý nghĩa giúp cơ thể thích nghi với môi trường |
a) Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.
-Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
- Rong mơ: cơ thể đa bào, có màu nâu, dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
b) Điểm giống và khác nhau giữa tảo xoắn và rong mơ
* Những điểm giống nhau:
– Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.
– Đều phân bố trong môi trường nước.
– Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.
– Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.
– Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.
* Những điểm khác nhau:
Tảo xoắn | Rong mơ | |
Phân bố | – Môi trường nước ngọt (ao. hồ, đầm…) | – Môi trường nước mặn (biển |
Cấu tạo | –Có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục. – Cơ thể có dạng sợi | – Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu. – Cơ thể có dạng cành cây. |
Sinh sản | – Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau. | – Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu. |
Các chức năng chính của mỗi cơ quan | Đặc điểm chính về cấu tạo |
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt | Gồm vỏ quả và hạt |
Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.Trao đổi khí và môi trường bên ngoài và thoát hơi nước. | Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khỉ đóng mở được. |
Thực hiện thụ phẩn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả | Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái. |
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây | Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây. |
Nảy mầm thành cây con. duy trì và phát triển nòi giống. | Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dư trữ. |
Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây. | Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lòng hút |