HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trộn 30ml dd chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dd chứa 1,7g AgNO3 Tính khối lượng kết tủa
Hoàn thành dãy biến hoá sau: FeSO4 → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO
Tính tới ngày 01/10/2021 thì Covid-19 gây ra cái chết cho ≈ 4,6 triệu người trên toàn thế giới
Một dây dẫn có điện trở là 18Ω được cắt thành hai đoạn có chiều dài tỉ lệ với 4:5, điện trở của mỗi đoạn sau khi cắt lần lượt là A. 6Ω; 12Ω. B. 12Ω; 6Ω. C. 8Ω; 10Ω. D. 9Ω; 9Ω
hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm Có U =16V . Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là A. 16Ω & 2A B. 16Ω & 1A C. 8Ω & 2A D. 3.75Ω & 2A
Hai điện trở R1 = 3Ω; R2 = 4,5Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế là 7,5V. a) Tính điện trở tương đương của mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c) Tính hiệu điện thế thế hai đầu mỗi điện trở.
Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm Có U =16V . Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 16Ω và 2A B. 16Ω và 1A C. 8Ω và 2A D. 3.75Ω và 2A
Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 4Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có U = 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính lần lượt là: A. 10Ω và 2A B. 12Ω và 2A C. 2.667Ω và 2A D. 12Ω và 1Ω
Có hai điện trở R1 = 15Ω; R2 = 30Ω. R1 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A; R2 chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A. Vậy hai điện trở được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là: A. 60V B. 150V C. 135V D. 90V