HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Để trung hoà 6,72 gam một carboxylic acid Y (no, đơn chức, mạch hở), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Xác định CTPT của acid Y
Cho m gam phenol vào 400 ml dung dịch NaOH 0.5M thì phản ứng vừa đủ. a/ Tính m b/Nếu cho lượng phenol trên tác dụng với dung dịch Br2 dư thì thu được x gam kết tủa. Tính x
Cho 10,9 gam hỗn hợp ethanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 1: Cho 8,7 gam CH3CH2CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag thu được
nguyên tử của nguyên tố x có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4. trong hợp chất hydride (hợp chất của X với Hydrogen) nguyên tố x chiếm 94,12% về khối lượng a.Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất b.Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của x, hydroxide tương ứng và nêu tính chất acid - base của chúng
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của 1 ngtố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, đc sd trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R vs hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí ko màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động vật a. Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn b. Vt cấu hình electron theo ô orbital của ngtử R c. Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của R và hợp chất