Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 8
Điểm GP 0
Điểm SP 4

Người theo dõi (1)

NC

Đang theo dõi (1)

NC

Câu trả lời:

Bước 1: Hãy chọn từ tường thuật phù hợp

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta thường sử dụng 2 động từ tường thuật là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell).

Cấu trúc câu tường thuật:

S + said/ told (sb) + (that) + S + V

Lưu ý sự khác nhau giữa told và said:

Khi muốn thuật lại rằng S nói với người khác bắt buộc phải dùng toldNếu không muốn nhắc đến người này ta dùng said

Ví dụ:

Jenny said (that) she bought new car.

=> Jenny told Kelly (that) she bought new car.

Ngoài said  told chúng ta có thể sử dụng thêm nhiều từ tường thuật khác để diễn tả rõ hơn tính chất của lời nói như: asked, announced, suggested, promises, denied… Tuy nhiên những từ này thường không sử dụng cấu trúc said that hay told somebody that, mà sử dụng cấu trúc V-ing hoặc to-V.

asked sb to-V

denied V-ing

suggested V-ing

Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật sao cho hợp lý 

Như đã nói ở phía trên, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi thì khi việt lại thành câu tường thuật. Dưới đây là bảng các thì trong tiếng Anh khi được lùi một thì :

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
Hiện tại đơn

 

ví dụ: play

Quá khứ đơn

 

=> played

Hiện tại tiếp diễn

 

is/are playing

Quá khứ tiếp diễn

 

=> was/were playing

Hiện tại hoàn thành

 

have/has played

Quá khứ hoàn thành

 

=> had played

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

have/has been playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

=> had been playing

Tương lai đơn

 

will play

Tương lai đơn trong quá khứ

 

=> would play

Tương lai tiếp diễn

 

will be playing

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

 

=> would be playing

Tương lai hoàn thành

 

will have played

Tương lai hoàn thành trong quá khứ

 

=> would have played

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

will have been playing

Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

 

=> would have been playing

Quá khứ đơn

 

played

Quá khứ hoàn thành

 

=> had played

Quá khứ tiếp diễn

 

was/were playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

=> had been playing

Quá khứ hoàn thành

 

had played

Quá khứ hoàn thành (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)

 

=> had played

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 

had been playing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (giữ nguyên vì không thể lùi thì nữa)

 

=> had been playing

Lưu ý:

– Một số Modal verbs có thể lùi thì:

Can →  CouldMay → MightMust/ Have to →  Had to

Ví dụ:

 “You can finish work at 5.30 ”, Brown told Holly. 

=> Brown told Holly could finish work at 5.30

Không lùi thì với: might, could, would, should, ought to

Ví dụ:

Jane said, “You should cut short hair”.

=> Jane said I should cut short hair.

Không lùi thì khi câu trực tiếp là một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

Grandfather said, “The sun rises in the East and sets in the West”. 

=> Grandfather said The sun rises in the East and sets in the West.

 

 

Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu trong câu trực tiếp gián tiếp
 Trong câu trực tiếpTrong câu tường thuật
Đại từ nhân xưngI

 

We

You

He, She

 

They

I, we

Đại từ sở hữu Mine

 

Ours

Yours

His, hers

 

Theirs

Mine, Ours

Tính từ sở hữuMy

 

Our

Your

His, her

 

Their

My, Our

Tân ngữMe

 

Us

You

Him, her

 

Them

Me, us

Lưu ý: Khi muốn tường thuật câu nói của chính mình thì các đại từ, tính từ sở hữu không đổi.

Bước 4: Đổi lại các từ chỉ nơi chốn và thời gian phù hợp

Các từ chỉ nơi chốn, thời gian trong là dấu hiệu nhận biết các thì trong ngữ pháp tiếng Anh, vì vậy bạn nên ghi nhớ thật kĩ phần này bởi nó sẽ xuất hiện rất nhiều trong bài tập câu trực tiếp gián tiếp.

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
This

 

These

Here/ Overhere

Now

Today

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow

The day after tomorrow

Ago

This week

Last week

Next week

That

 

Those

There/ Overthere 

Then/ at the time

That day

The day before/ the previous day

Two days before

The day after/ the next/ the following day

Two days after/ in two days’ time

Before

That week

The week before/ the previous week

The week after/ the following/next week

 

Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi sẽ có được chia thành 2 loại là câu hỏi Yes/No question  Wh-Question

1. Câu tường thuật câu hỏi Yes/No Question

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường được bắt đầu bằng động từ tobe hoặc trợ động từ

Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong dạng câu hỏi Yes/No question vẫn đầy đủ các bước như chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ…, tuy nhiên cần lưu ý 2 điều sau:

Dùng động từ giới thiệu ask hoặc inquire, wonder, want to know…. + liên từDùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính để thể hiện ý nghĩa có hoặc không

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No question:

S + asked (+ Sb) + if/whether + S + V

=> S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V

Ví dụ:

She said, “Do you like cherry?” 

=> She asked me if/whether I like cherry. 

2. Câu tường thuật câu hỏi Wh-Question

 

Dạng câu hỏi Wh-Question là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Who, When, What, How, Where,.… Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi Wh-Questions tương tự các bước chuyển sang câu tường thuật ban đầu, tuy nhiên cần chú ý những điểm sau:

Lặp lại từ để hỏi ngay sau động từ giới thiệuThay đổi trật tự câu thành câu trần thuật

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-Question:

S + asked (O) + What/ When/ How/ Who… + S +V

=> S + asked (sb)/ wanted to know/ wondered + What/ When/ How/ Who… + S + V

Ví dụ:

“What time do you go home?”, my sister asked me 

=> My sister want to know what time I go home. 

Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh1. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:

S + told + O + to V-infi

Ví dụ:

“Please call me, Daniel.” Jane said.

=> Jane told Daniel to call her.

2. Cấu trúc câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:

S + told + O + not to V-infi

Ví dụ:

“Don’t eat in class!” the driver said. 

=> The teacher told the students not to eat in class.

Lưu ý: Một số từ tường thuật phổ biến khi chuyển sang ở dạng câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, command, remind….

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp1. Câu điều kiện loại 1: là điều kiện có thật, có thể xảy ra:

Chúng ta áp dụng quy tắc chung của câu gián tiếp là lùi thì

Ví dụ:

A boy said, “If I win a lottery, I’ll buy a race car” 

=> A boy said If he won a lottery, he would buy a race car.

2. Câu điều kiện loại 2 và 3: là điều kiện không có thật, giả sử:

Chúng ta giữ nguyên, không đổi thì.

Ví dụ:

Children said, “If I had a time machine, I would go back to the past”.

=> Children said If they had a time machine, they would go back to the past.

 

Câu trả lời:

170