Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Thành phố Hồ Chí Minh , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 4
Số lượng câu trả lời 8
Điểm GP 0
Điểm SP 8

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


AT

I/PHẦN ĐỌC HIỂU ( 7đ ):

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

   Về đến làng cô Thảo gặp ai cũng đón chào niềm nở. Lòng cô lúc ấy nhẹ nhàng và vui sướng lắm. Còn họ gặp cô đi đằng xa đã kêu réo om sòm như gặp được người sống lại. Họ hỏi thăm cô chuyện này chuyện khác, mục đích là để xem cô ăn mặc độ này có khá hơn trước không? Cô Thảo thấy người làng chào hỏi mình vồn vã nên đáp lại rất vui vẻ. Cô không quên lấy cái nón xuống, giả vờ quạt vào mình để mấy người đứng chung quanh được thấy đôi hoa tai vàng của cô.

   Đến trưa hôm ấy thì cô về đến nhà. Mấy cậu em đua nhau ra níu áo chị. Cô Thảo xoa đầu đứa này đỡ cằm đứa khác, nụ cười trên môi cô không khi nào tắt. Trông thấy mẹ trong nhà đi ra cô mừng quá. Cô chạy lại đứng bên mẹ cảm động quá đến rưng rưng nước mắt. Một lúc sau cô đưa thằng Lụn cho mẹ ẵm rồi đi thẳng vào nhà để chào những người quen biết.

    Bà Vạn cứ quấn quít bên cháu, bên con quên cả ngày giờ. Bà giới thiệu cô Thảo với người này người khác, bà nhắc đến chuyện cô Thảo lúc cô còn năm sáu tuổi. Bà kể đến đoạn nào bà cũng có ý khoe cô Thảo đức hạnh và khôn ngoan đủ thứ. Bà nói mãi mà không biết chung quanh bà không ai nghe bà hết.

                                                                       (Trích Quê mẹ – Thanh Tịnh)

 

Câu 1: Nêu nội dung của đoạn trích trên?(1đ)

Câu 2: Tìm một từ tượng thanh có trong đoạn trích và đặt câu với từ tượng thanh vừa tìm được .(1,5đ)

Câu 3: Dòng cảm xúc của nhân vật bà Vạn được thể hiện như thế nào trong câu Bà nói mãi mà không biết chung quanh bà không ai nghe bà hết ?(1đ)

Câu 4: Trong đoạn văn em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao? (1.5đ)

Câu 5:  Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Thảo? Đồng thời rút ra lời nhắn nhủ của nhà văn? ( Khoảng 5 câu văn.) (2đ)

 

 

Mn giúp em với!!

AT

Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á

B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á

C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á

D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á 

Câu 2: Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Khí hậu lục địa.

B. Khí hậu gió mùa.

C. Khí hậu hải dương.

D. Khí hậu nhiệt đới khô

Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Á

B. Đông Nam Á

C. Tây Nam Á 

D. Nam Á

Câu 4: Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu hải dương.

B. Khí hậu gió mùa.

C. Khí hậu lục địa.   

D. Khí hậu núi cao.

Câu 5: Chọn và điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (……)

(lãnh thổ rộng; lãnh thổ trải dài, địa hình cao, nằm giáp biển)

Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nha. Sự đa dạng này là do …………………

Câu 6: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là

A. Nóng ẩm, mưa nhiều. 

B. Nóng, khô hạn.

C. Lạnh khô, ít mưa.

D. Lạnh ẩm, mưa nhiều.

Câu 7: Nối các ý cho đúng nghĩa

 

Khí hậu gió mùa

Mùa đông

Mùa hạ

Khô lạnh

Nóng ẩm

Gồm 2 mùa

 

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể?

A. Do gió từ biển thổi vào.

B. Do lượng bốc hơi cao.

C. Do gió từ nội địa thổi ra. 

D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.

Câu 9: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở

A. vùng nội địa và Tây Nam Á. 

B. khu vực Đông Á.

C. khu vực Đông Nam Á.

D. khu vực Nam Á.

Câu 10: Vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào?

A. Cảnh quan rừng lá kim.

B. Cảnh quan thảo nguyên.

C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 11: Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là

(đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới)

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

 

Câu 12: Khí hậu châu Á được chia thành  nhiều đới khí hậu, nguyên nhân do

A. Địa hình da dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.

B. Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.            

C. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.

D. Hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh.

Câu 13: Lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc, địa hình đa dạng về xích đạo nên

A. Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.           

B. Chịu nhiều thiên tai.

C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.

D. Tài nguyên sinh vật phong phú.

Câu 14: Đâu không phải là nguyên nhân khiến một số đới khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau?

A. Lãnh thổ rộng lớn.

B. Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.

C. Địa hình núi cao.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc                 

Câu 15: Đâu không phải là nguyên nhân tạo sự phân hóa khí hậu theo chiều Đông – Tây ở châu Á?

A. Do bức chắn là các dãy núi.

B. Do hoàn lưu khí quyển.

C. Do sự phân hóa khí hậu theo mùa.        

D. Do sự ảnh hướng cảu biển và đại dương.

Câu 16: Khí hậu châu Á không có đặc điểm nào?

A. Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau.

B. Không có đới khí hậu cận nhiệt.  

C. Mỗi đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu khác nhau.

D. Phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và lục địa.

Câu 17: Khí hậu của châu Á mang đặc điểm nào sau đây?

A. Không có đới khí hậu cực và cận cực.

B. Không có đới khí hậu cận nhiệt.

C. Phân hóa theo chiều đông – tây.            

D. Không phân hóa theo chiều bắc - nam.

Câu 18: Cho biểu đồ:

 

Nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí hậu Y – an –gun (Mi-an-ma)

Hãy cho biết địa điểm trên nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Cận nhiệt lục gió mùa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Nhiệt đới gió mùa.    

D. Ôn đới hải dương.

Câu 19: Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương, điều hòa hơn so với các nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, nguyên nhân chủ yếu vì

A. Ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm.

B. Nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi.

C. Nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, gần khu vực xích đạo.

D. Do ảnh hưởng của các dòng biển nóng.

Câu 20: Nguyên nhân chính hình thành các đới khí hậu ở châu Á là

A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.

B. Do bức xạ mặt trời giảm dần từ xích đạo về cực.                 

C. Do bức chắn địa hình của các dãy núi.

D. Do hoạt động của các hoàn lưu khí quyển.

 

Câu 21: Đặc điểm sông ngòi châu Á là

   A. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.

   B. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

   C. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.

   D. Cả 3 đặc điểm trên

Câu 22: Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng với đặc điểm sông ngòi từng khu vực                      A                                                      B

Sông kém phát triển

Sông Bắc Á

        

 

Sông Nam Á

Sông đóng băng mùa đông

Sông có chế độ nước theo mùa

Sông Tây Nam Á

 

 

 

 

 

Câu 23: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là

   A. Bắc Á

   B. Đông Á

   C. Đông Nam Á và Nam Á.

   D. Tây Nam Á và Trung Á           

Câu 24: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là

   A. Tây bắc – đông nam.

   B. Tây sang đông

   C. Nam lên bắc.         

   D. Bắc xuống nam

Câu 25: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào

   A. Mùa xuân    

   B. Mùa hạ

   C. Mùa thu

   D. Mùa đông

Câu 26: Nam Á tiếp giáp với những khu vực nào của châu Á?

   A. Đông Nam Á

   B. Trung Á

   C. Tây Nam Á

   D. Cả 3 khu vực trên.

Câu 27: Nam Á tiếp giáp với đại dương nào?

   A. Thái Bình Dương

   B. Ấn Độ Dương

   C. Bắc Băng Dương

   D. Đại Tây Dương.

Câu 28: Nam Á có mấy dạng địa hình khác nhau

   A. 2    

  B. 3     

   C. 4   

   D. 5

Câu 29: Ở giữa của Nam Á là miền địa hình:

   A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a

   B. Sơn nguyên Đê-can

   C. Dãy Gác Đông và Gác Tây

   D. Đồng bằng Ấn-Hằng                

Câu 30: Miền địa hình phía bắc của Nam Á là miền địa hình:

   A. Hệ thống dãy Hi-ma-lay-a                  

   B. Sơn nguyên Đê-can

   C. Dãy Gác Đông và Gác Tây

   D. Đồng bằng Ấn-Hằng

Câu 31: Gió mùa mùa đông có hướng:

   A. Tây Bắc

   B. Đông Bắc              

   C. Tây Nam

   D. Đông Nam

Câu 32: Gió mùa mùa hạ có hướng:

   A. Tây Bắc

   B. Đông Bắc

   C. Tây Nam     

   D. Đông Nam

Câu 33: Điền tiếp vào chỗ chấm (….)

Nam Á có ………miền địa hình.

Phía Bắc ………………………….

Phía Nam ………………

Ở giữa…………………..

Câu 34 : Nam Á có các hệ thống sông lớn:

   A. Sông Ấn, sông Hằng, sông Mê-Công

   B. Sông Ấn, sông Hằng, sông Ơ-phrát

   C. Sông Ấn, sông Hằng, sông Trường Giang

   D. Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.

Câu 35: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan.

B. Trung Quốc, Triều Tiên.    

C. Nhật Bản, Hải Nam.

D. Nhật Bản, Triều Tiên.

Câu 36: Chọn các song và nối vào đúng khu vực.

Sông Ấn

Sông Hoàng Hà

Nam Á

Sông Bra-ma-put

Sông Trường Giang

Sông Hằng

Đông Á

Sông A-Mua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 37: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương.    

D. Bắc Băng Dương.

Câu 38: Đông Á không tiếp giáp với các biển nào sau đây?

A. Biển Hoàng Hải.

B. Biển Hoa Đông.

C. Biển Nhật Bản.

D. Biển Ban – da.

Câu 39: Phía tây Trung Quốc có địa hình chủ yếu là

A. hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn.

B. vùng đồi, núi thấp.

C. các đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.

D. dải đồng bằng nhỏ, hẹp.

Câu 40: Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?

A. Phía nam Trung Quốc.

B. Phía tây Trung Quốc.         

C. Phía bắc Hàn Quốc.

D. Phần trung tâm Trung Quốc.

Câu 41: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm

A. Sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.         

B. Sông Ô-bi, Lê-na, A-mua.

C. Sông Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.

D. Sông Nin, sông Ấn, sông Hằng.

Câu 42: Phần lớn các hệ thống sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ đâu?

A. Sơn nguyên Tây Tạng.       

B. Cao nguyên Hoàng Thổ.

C. Bán đảo Tứ Xuyên.

D. Dãy Himalya.

Câu 43: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á là

A. Tây Bắc.

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.     

D. Đông Bắc.

Câu 44: Đâu là khó khăn về mặt tự nhiên của phần hải đảo Đông Á?

A. Chính trị có nhiều bất ổn.

B. Thiên tai động đất và núi lửa.                

C. Nền văn hóa còn nhiều hủ tục.

D. Dân số quá đông.

Câu 45: Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là

A. Gió mùa tây bắc.

B. Gió mùa đông nam.           

C. Gió tây bắc.

D. Gió mùa tây nam.

Câu 46: Phát biểu nào là nguyên nhân chủ yếu làm cho nửa phía đông phần đất liền Đông Á mưa nhiều vào mùa hạ?

A. Ảnh hưởng sâu sắc của biển đến phần đất liền.

B. Do dãy Đại Hưng An cao tạo địa hình chắn gió.

C. Ảnh hưởng của gió mùa đông nam thổi từ biển vào.

D. Do vị trí nằm ở vĩ độ trung bình.

Câu 47: Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là

A. Triều Tiên.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Nhật Bản.                

Câu 48: Nguyên nhân chính khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa là do

A. Hoạt động của các đập thủy điện.

B. Ảnh hưởng của hoạt đông của con người.

C. Nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo                

D. Ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.

Câu 49: Cùng chịu ảnh hưởng của gió tây bắc nhưng lãnh thổ Nhật Bản lại có mưa. Nguyên nhân là do

A. Gió đi qua biển nên được tiếp thêm độ ẩm.              

B. Gặp các bức chắn địa hình ở ven biển.

C. Gió chưa bị biến tính khi đi vào lục địa.

D. Gió này xuất phát từ nơi có nguồn ẩm dồi dào.

Câu 50: Chọn và điền tiếp vào chỗ chấm (….) để hoàn chỉnh câu:

(Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Triều Tiên, Hàn Quốc, Hải Nam, đất liền, hải đảo, 1 bộ phận, 2 bộ phận)

Lãnh thổ Đông Á gồm …………bộ phận khác nhau. Phần ……….. và phần ……..

Phần đất liền bao gồm…………………………. Phần hảo đảo gồm ………………