Bài 1 :
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Số mol sắt tham gia phản ứng là: nFe=2,856=0,05molnFe=2,856=0,05mol
a)
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol Fe tác dụng với HCl thu được 1 mol khí H2.
Vậy 0,05 mol Fe tác dụng với HCl thu được 0,05 mol khí H2.
Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2VH2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
b)
Theo phương trình hóa học:
Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl.
Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl.
Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là: mHCl = nHCl.MHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Bài 2 :
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 to→→to SO2
b) Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = 1,6321,632 = 0,05 mol
- Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2nSO2 = nS = 0,05 mol
Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
VSO2VSO2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
- Theo phương trình hóa học, ta có: nO2nO2 = nS = 0,05 mol
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
VO2VO2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng ở đktc là:
Vkk = 5VO2VO2 = 5 . 1,12 = 5,6 (lít)