HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Khối lượng tripeptit được tạo ra từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là :
Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250ml dung dịch \(CuSO_4\) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol dung dịch \(CuSO_4\) là :
Có hai dung dịch gần như không mầu \(FeSO_4;Fe_2\left(SO_4\right)_3\) đựng trong hai lọ mất nhãn. Có các thuốc thử sau : \(Cu,Fe,\left(KMnO_4+H_2SO_4\right),NaOH,HNO_3,KI,H_2S\). Số thuốc thử có thể dùng để nhận biết hai dung dịch trên là :
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu với tỉ lệ phần trăm khối lượng là 4 : 6. Hòa tan m gam X bằng dung dịch \(HNO_3\) thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) dung dịch Y và có 0,65m gam kim loại không tan. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là :
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp \(Cu,Zn\) vào dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng được 0,14 mol \(SO_2\); 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là :
Có 6 gói bột màu đen : \(FeS;CuS;Ag_2O;MnO_2;CuO;PbS\). Nếu chỉ dùng dung dịch HCl thì có thể nhận biết được bao nhiêu gói bột ?
Cho cân bằng sau : \(CaCO_3+CO_2+H_2O\Leftrightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(1\right)\)
Tác động nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng (1) ?
Cho các dung dịch sau đây tác dụng với nhau từng đôi một : \(NaHSO_4;NaHCO_3;BaCl_2;NaOH;NH_4HCO_3\)
Số phản ứng xảy ra là :
Chất X có thể tác dụng với \(Al;Fe;H_2SO_4;Ca\left(OH\right)_2;H_2S;FeCl_2;KI\). X là chất nào trong các chất sau ?
Nguyên tố X có hai đồng vị \(X_1;X_2\). Trong đó \(X_1\) hơn \(X_2\) hai nơtron. Với tỉ lệ số nguyên tử đồng vị là 3 : 7. Số khối của X là 64,4. Số khối của hai đồng vị \(X_1;X_2\) lần lượt là :
Cặp chấy nào sau đây khi phản ứng luôn tạo ra phenol ?
X, Y là các đồng phân có cùng công thức phân tử \(C_5H_{10}\). X làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) ở điều kiện thường tạo sản phẩm là 1,3-đibrom-2-metylbutan. Y phản ứng với \(Br_2\) khi chiếu sáng tạo một dẫn xuất monobrom duy nhất. X, Y lần lượt là :
Cho phương trình sau :
\(C_6H_5CH=CH_2+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow C_6H_5COOH+CO_2+MnSO_4+K_2SO_4+H_2O\)
Tổng hệ tối giản của các chất tham gia phản ứng khi cân bằng là :
Cho các chất sau :
\(CH_3OH;C_2H_5OH;CH_3CHO;C_2H_2;C_2H_4;C_4H_{10};CH_3COONa;CH_3CN\)
Số chất tạo được \(CH_3COOH\) chỉ bằng một phản ứng là :
Cho các hiđrocacbon : eten, axetilen, benzen, toluen, stiren, xiclo propan, naphtalen, isopentan. Số chất làm mất mầu dung dịch \(Br_2\) là :
Một hỗn hợp khí gồm \(C_2H_4;H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) là 8. Nếu đun nóng hỗn hợp trên có xúc tác Ni đến phản ứng hoàn toàn thì khí thu được sau phản ứng có :
Cho 50 gam dung dịch axit đơn chức X có nồng độ 7,4% tác dụng với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch được chất rắn Y. Nung Y với CaO đến phản ứng hoàn toàn được 1,12 lít khí Z. Công thức của X là :
Trong các chất sau : \(H_2O_2;O_3;HNO_3;KMnO_4\). Chất chỉ thể hiện tính oxi hóa không thể hiện tính khử là :
Trộn dung dịch chứa \(Ba^{2+};OH^-0,06mol;Na^+0,02mol\) với dung dịch chứa \(HCO_3^-0,04mol;CO_3^{2-}0,03mol;Na^+\). Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là :