HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho hỗn hợp bột kim loại gồm Fe, Ag, Cu vào dung dịch \(AgNO_3\) dư. Số phản ứng xảy ra là :
Cho 200ml dung dịch \(AlCl_3\) 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là :
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam \(Fe_3O_4\). Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là :
Công thức đơn giảm nhất của X là \(C_3H_3O\). Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44. Số đồng phân cấu tạo của X là :
Trong phòng thí nghiệm để tiêu hủy các mẫu Na dư, trong các cách sau đây cách nào đúng ?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp \(Fe,FeO,Fe_2O_3\) và \(Fe_3O_4\) vào dung dịch \(HNO_3\) loãng, nóng (dư) thu được 4,48 lít khí No duy nhất (đktc) và 96,8 gam \(Fe\left(NO_3\right)_3\). Số mol \(HNO_3\) đã tham gia phản ứng là :
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không két đồng phân hình học). Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít \(CO_2\) (đktc) và 5,4 gam \(H_2O\). Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là :
Đun nóng isopren với chất xúc tác thích hợp chỉ thu được một sản phẩm X. Cho X tác dụng với \(H_2\left(Ni,t^o\right)\) được hỗn hợp Y gỗm các hiđrocacbon trong đó có chất metyxiclobutan. Số hiđrocacbon no tối đa có trong hỗn hợp Y là
Cho các chất : etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, pheny amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là :
Trong thí nghiệm nào sau đây chỉ có kết tủa hoặc chỉ có khí bay ra ?
Có các dung dịch \(BaCl_2;MgSO_4;Zn\left(NO_3\right)_2;CuSO_4;Fe\left(NO_3\right)_2\). Có thể nhận biết được đồng thời cả 6 dung dịch trên bằng một thuốc thử là dung dịch :
Đốt cháy hoàn toàn 12,5 ml một dung dịch cồn \(x^o\). Lượng \(CO_2\) sinh ra cho qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được 40 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của \(C_2H_5OH=0,8g\)/ml. Giá trị của x là :
Oxi hóa m gam ancol etylic bằng CuO thành anđehit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđehit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam \(H_2\). Giá trị của m là :
Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần \(V_1\) lít \(H_2\). Hòa tan hoàn toàn lượng sắt sinh ra ở trên trong dung dịch HCl thấy tạo ra \(V_2\) lít \(H_2\). Biết \(V_1>V_2\) và các khí đo ở dùng điều kiện. Công thức của oxit sắt là :
X là chất nào trong các chất sau ?
Dung dịch X gồm \(Na_2CO_3;K_2CO_3;NaHCO_3\). Chia X thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí \(CO_2\) (đktc). Giá trị của V là :
Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính ?
Một số hợp chất cơ mạch hở thạch thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60. Số chất tác dụng được với Na là :
Cặp chất nào sau đây dùng tồn tại trong một dung dịch ?
Khi đốt cháy 4,4 gam hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\). Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là :