HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho m gam hỗn hợp X gồm \(Na\) và \(Al\) vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít \(H_2\) (đktc) và một phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) loãng dư, sau phản ứng thu được 0,448 lít khí \(N_2\) (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 46,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Anco X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam anco X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Trong số các polime sau :
(1) tơ tằm (2) sợi bông (3) len
(4) tơ enang (5) tơ visco (6) nilong - 6,6 (7) tơ axetat
Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
X là hỗn hợp gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít \(CO_2\) (ở đktc) và 1,26 gam \(H_2O\). Mặt khác, m gam X làm mất mầu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thức phân tử của anken và ankin có trong X là :
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X thu được 1,344 lít \(CO_2\) đktc và 1,44 gam \(H_2O\). X tác dụng với N dư cho khí \(H_2\) có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là :
Thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt được etanal, propan-2-on và pen-1-in là :
Nhúng một lá sắt vào dung dịch chứa một trong các chất sau (lấy dư) : \(Fe_2\left(SO_4\right)_3;AgNO_3;FeCl_3;CuSO_4;HCl;HNO_3\) loãng, nóng; \(H_2SO_4\) đặc nóng. Sau một thời gian, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch. Sau khi kết thúc các phản ứng, số dung dịch sau phản ứng có chứa muối Fe(II) là :
Nung hỗn hợp M gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 31,2 gam hỗn hợp chất rắn N. Hòa tan hết hỗn hợp N bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí \(SO_4\) (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của x là :
Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH = 12 (coi lượng \(Cl_2\) tan và tác dụng với \(H_2O\) không đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể), thì thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là :
Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước là :
Đun nóng 27,40 gam \(CH_3CHBrCH_2CH_3\) với KOH dư trong \(C_2H_5OH\), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olenfin trong đó sản phẩm chính chiếm 80% , sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít \(CO_2\) (đktc) ?
Khi đốt cháy hoàn toàn một este X cho \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\). Thủy phân hoàn toàn 0,6 gam este X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là :
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử \(C_3H_9N\) ?
Cho dãy chuyển hóa sau :
Biết E, F là sản phẩm chính, các chất phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Công thức cấu tạo của E, F lần lượt là cặp chất trong dãy nào sau đây ?
Cho các dung dịch loãng
(1) \(FeCl_3\) (2) \(FeCl_2\) (3) \(H_2SO_4\)
(4) \(HNO_3\) (5) Hỗn hợp gồm \(HCl\) và \(NaNO_3\)
Nững dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng \(H_2SO_4\) đặc bình (2) đựng 2 lít dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,65 M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là :
Oxi hóa 2,2 gam một anđehit đơn chức X thu được 3 gam axit tương ứng (hiệu suất phản ứng bằng 100%). X có công thức cấu tạo nào dưới đây ?
Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp X gồm HCl và \(H_2SO_4\) cần tối thiểu 200ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 12,95 gam muối khan. Nồng độ mol của HCl và \(H_2SO_4\) trong X lần lượt là :
Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,3 mol hỗn hợp X (gồm \(FeO;Fe_3O_4\) ) nung nóng thu được 3,36 lít \(CO_2\) (đktc) và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng, dư thu được V lít khí \(SO_2\) (đktc). Giá trị của V là :
Cho V lít \(CO_2\) (đktc) hấp thụ hết vào 200 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25,65%, sau phản ứng thu được 25,61 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nhẹ dung dịch x lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Giá trị của V là :
Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) du thu được 8,5 kết tủa. Công thức của X là :
Có thể loại bỏ các tạp chất \(SO_2;CO_2\) có lẫn trong etilen bằng cách :
Cho 45 gam axit axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác \(H_2SO_4\) đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là :