Nhiệt phân hoàn toàn 1,88g một muối nitrat của kim loại hoá trị II thấy thoát ra 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức của muối là:
Zn(NO3)2. Fe(NO3)2. Ni(NO3)2. Cu(NO3)2.Hướng dẫn giải:
Các kim loại Zn, Fe, Ni, Cu đều thuộc trong khoảng kim loại từ Mg → Cu.
\(\Rightarrow\) Sản phẩm tạo thành khi nhiệt phân muối nitrat là oxit kim loại + NO2 + O2
Số mol hỗn hợp khí là 0,025 mol.
TH1: Muối là Fe(NO3)2
PTHH: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑
\(\dfrac{1}{90}mol\) \(\dfrac{1}{45}mol\) \(\dfrac{1}{360}mol\)
\(\Rightarrow m_{muối}=\dfrac{1}{90}.180=2gam>1,88gam\)
\(\Rightarrow Loại\)
TH2: Muối là R(NO3)2 (hóa trị không đổi)
PTHH: 2R(NO3)2 → 2RO + 4NO2↑ + O2↑
\(0,01mol\) \(0,02mol\) \(5.10^{-3}mol\)
\(\Rightarrow M_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,88}{0,01}=188\)
\(\Rightarrow M_R=64\Rightarrow M:Cu\)