Choose the best answer to complete the sentence.
Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about _________________ a second chance.
givinghaving been givento have been givento giveHướng dẫn giải:Cấu trúc: be happy about + Ving/ Having p.p (hạnh phúc vì làm gì) => loại C, D
Dựa vào ngữ cảnh câu, động từ “give” (cho,đưa) phải chia ở thể bị động của danh động từ hoàn thành: having been given (được cho)
=> Tome made a bad mistake at work, but his boss didn’t fire him. He is happy about having been given a second chance.
Tạm dịch: Tome đã phạm một sai lầm nghiêm trọng trong công việc, nhưng ông chủ của anh ấy đã không sa thải anh ấy. Anh ấy hạnh phúc vì đã được trao cơ hội thứ hai.
Đáp án cần chọn là: B