Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt
đóng góp và sửa đổi vào 27 tháng 7 2021 lúc 12:29. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
UNIT 16: THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS
[HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG
I. VOCABULARY: /əˈtrɪbjuːtɪd /
1- accelerate /ək'seləreit/ (v): thúc đẩy,đẩy nhanh
2- Buddhism /'budizm/(n): đạo Phật
3- Catholicism /kə'ɔlisizm/(n): đạo Thiên chúa
4- Christianity/ˌkrɪstiˈænəti/(n): đạo Cơ- đốc
5- Islam /iz'lɑ:m; 'islɑ:m/ (n): đạo Hồi
6- justice /'dʒʌstis/ (n): sự công bằng
7- currency /'kʌrənsi/ (n): đơn vị tiền tệ
8- diverse (a):gồm nhiều loại khác nhau
9- forge /fɔ:dʒ/ (v): tạo dựng
10- namely /ˈneɪmli/ (adv): cụ thể là; ấy là
11- realization /,riəlai'zei∫n/ (n): sự thực hiện
12- series /'siəri:z/ (n): loạt,chuỗi
13- socio-economic (a): thuộc kinh tế xã hội
14- stability /stə'biləti/ (n): sự ổn định
15- thus /đʌs/: như vậy, như thế
16- integration /,inti'grei∫n/(n): sự hoà nhập,hội nhập
17- culture /'kʌlt∫ə/ (n): văn hoá
18- average /ˈævərɪdʒ/ (n): trung bình
19- adopt /əˈdɒpt/ (v): kế tục, chấp nhận, thông qua
20- vision /'viʒn/(n): tầm nhìn rộng
21- lead /li:d/ (v): lãnh đạo
22- enterprise /'entəpraiz/ (n):công trình, sự nghiệp
23- GDP ( Gross Domestic Product) : tổng sản lượng nội địa
II. GRAMMAR: ADVERBIAL CLAUSE OF TIME ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ) & SỰ HÒA HỢP THÌ GIỮA MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN VÀ MỆNH ĐỀ CHÍNH TRONG CÂU TIẾNG ANH ( sequence of tenses )
- ADVERBIAL CLAUSE OF TIME ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ) được bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian gồm : when, whenever, before, after , since , as, as soon as, while, till, until , just as, no sooner ...than , hardly ...when , as long as ...
- Trong 1 câu, mệnh đề có trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phụ, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và mệnh đề chính trong câu luôn có sự hòa hợp về thì với nhau.
- Một số trường hợp thường gặp khi hòa hợp các thì trong câu:
1/ Trường hợp 1: chỉ một thói quen, sự thật hiển nhiên.
· Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn.
Ví dụ: We always take our umbrella with us when/in case it rains.
If we put ice under the sun, it melts.
2/ Trường hợp 2: nhấn mạnh hành động đang diễn ra.
· Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: I usually read books while I’m waiting for the bus.
3/ Trường hợp 3: nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động.
· Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại hoàn thành
Ví dụ: He never goes home before he has finished his work.
Don’t go out before you have finished your homework.
4/ Trường hợp 4: nhấn mạnh 2 hành động xảy ra song song ở hiện tại (quá khứ).
a) Mệnh đề chính ở thì Hiện tại tiếp diễn (QKTD), Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn (QKTD)
Ví dụ: We are studying while they are going out.
I was learning while my father was watching TV.
5/ Trường hợp 5: nhấn mạnh hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại.
· Mệnh đề chính ở thì Hiện tại hoàn thành, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn.
Ví dụ: She has studied English since she was 4 years old.
He has been studying English since he came here.
6/ Trường hợp 6: nhấn mạnh thói quen trong quá khứ, hành động trong quá khứ.
· Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn.
Ví dụ: I sat near the window whenever I took a bus.
He saw 10 mice when he came into the room.
7/ Trường hợp 7: nhấn mạnh hành động xảy ra khi một hành động khác đã kết thúc.
· Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ hoàn thành
Ví dụ: He came after/when everyone had left.
He left as soon as he had finished his work.
8/ Trường hợp 8: nhấn mạnh hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
· Mệnh đề chính ở thì Quá khứ tiếp diễn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn
Ví dụ: It was raining when we arrived there.
He was watching TV when I came.
9/ Trường hợp 9: nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
· Mệnh đề chính ở thì Quá khứ hoàn thành, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn:
Ví dụ: The train had already left when I arrived at the station.
He had lived in
10/ Trường hợp 10: nhấn mạnh thời điểm.
· Mệnh đề chính ở thì Tương lai đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn:
Ví dụ: I will call you if I need any help.
I won’t leave until I have your answer.
11/ Trường hợp 11: nhấn mạnh tính hoàn thành.
· Mệnh đề chính ở thì Tương lai đơn, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại hoàn thành
Ví dụ: We‟ll go home as soon as/once we have finished our work.
We are going to send a report as soon as/once we have finished our work.
12/ Trường hợp 12: nhấn mạnh tính hoàn tất của một hành động trong tương lai.
· Mệnh đề chính ở thì Tương lai hoàn thành, Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn
Ví dụ: I will have lost all my hair before I’m 40.
We will have already finished that work by the time/when you get back.
* Lưu ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Nguyễn Trần Thành Đạt đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (27 tháng 7 2021 lúc 12:29) | 0 lượt thích |