Thực hành tiếng Việt trang 64

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. LÝ THUYẾT

1. Yếu tố Hán Việt

- Các tiếng tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

- Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng:

Quốc: nước

Gia1: nhà; Gia2: tăng thêm

Biến: (1) thay đổi; (2) biến cố, tai họa

Hội: họp lại, tụ lại, hợp lại

Hưu: có

Hóa: biến đổi

2. Từ Hán Việt

- Từ Hán Việt là từ vay mượn của tiếng Hán nhưng được đọc theo cách phát âm của Tiếng Việt.

- Nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt:

Các yếu tố Hán Việt thông dụng này có thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt.

Ví dụ:

  • Quốc biến (quốc: nước; biến: biến cố, tai họa): tai họa, biến cố xảy ra trong nước.
  • Gia biến (gia: nhà; biến: biến cố, tai họa): tai họa, biến cố xảy ra trong gia đình.
  • Biến hóa (biến: thay đổi; hóa: biến đổi): biến đổi thành thứ khác.
  • Quốc gia (quốc: nước; gia: nhà): nước, nước nhà.
  • Quốc hội (quốc: nước; hội: họp lại): cơ quan lập pháp tối cao của một nước, do nhân dân trong nước bầu ra. 

3. Lưu ý

Bên cạnh các từ Hán Việt có một nghĩa duy nhất như quốc gia, quốc biến, gia biến, còn có các từ Hán Việt có hai hay nhiều nghĩa khác nhau.

Ví dụ: biến sắc (biến: thay đổi; sắc: màu)

  • Nghĩa thứ nhất: thay đổi màu sắc (ví dụ: Con tắc kè hoa có khả năng biến sắc theo cảnh vật).
  • Nghĩa thứ 2: đổi sắc mặt đột ngột (ví dụ: Mặt nó biến sắc).

- Từ ghép Hán Việt có 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

@8423602@