Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácUnit 2 : Personal information - Telephone numbers
1. Mục đich yêu cầu: Sau giờ học
- Học sinh có thể nói lại số điện thoại của mình hoặc người thân, nghe và ghi lại được số điện thoại của các bạn trong lớp.
- Học sinh biết cách hỏi và đáp về số điện thoại của bạn mình.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của thời tương lai đơn (FUTURE SIMPLE TENSE)
- Học sinh nắm được cách dùng “will” khi diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
- Hỏi và đáp, sắp xếp cho kế hoạch của mình với WILL.
- Ôn tập cách gọi điện thoại cho bạn và đáp lại.
- Ôn lại cách mời, rủ nhau làm gì và cách đáp lại lời mời.
- Học sinh có thể nghe hiểu và ghi được thông tin cần thiết qua hội thoại.
- Học sinh luyện kĩ năng đọc hiểu qua đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.
- Học sinh được ôn lại cách gọi điện thoại và trả lời điện thoại.
2. Kĩ năng luyện tập:
- Cách nói số điện thoại, cách hỏi số điện thoại và đáp lại (A1, 3/ p. 19, 20)
- Cách hỏi và đáp về địa chỉ, nơi ở.
- Luyện kĩ năng nói (A1, 3) và nghe (A 2,3).
- Luyên kĩ năng nói, phát âm thông qua hội thoại A4.
- Luyện kĩ năng viết: Viết các câu hỏi và trả lời hoàn chỉnh A4 vào vở.
- Luyên kĩ năng nói qua đọc và luyện tập hội thoại A6.
- Luyện kĩ năng nghe điền thông tin cần thiết A5.
- Luyện viết câu trả lời hoàn chỉnh, viết lại đoạn văn A5.
3. Kiến thức cần đạt được:
+ Đạt chuẩn:
- Nói được số điện thoại
- Hỏi và đáp về số điện thoại. Hỏi đáp về địa chỉ của mình và của bạn.
- Nghe và ghi lại được số điện thoại.
+ N âng cao::
- Lập được hội thoại hỏi và đáp về thông tin cá nhân của ai đó ( A3).
- Viết một đoạn văn ngắn về bạn mới trong lớp sau khi đã hỏi thông tin (A3) và kể lại trước lớp.
- Từ mới: will, tomorrow, to meet
- Cấu trúc câu: + Will you be free tomorrow evening? – Yes, I will.
+ I’ll see you tomorrow.
+ What will they do?... ( wh - question with will)
+ Would you like to see a movie? - Sure.
+ Let’s ….
+ Don’t be late.
- Từ mới: moment, to tell, again, to talk about
- Cấu trúc câu: Can I speak to Lan?
Where should we meet?
How will you get there?
- Thành ngữ được sử dụng: take a bus, at the moment,
- Từ mới: Số đếm, cách nói số điện thoại đặc biệt ví dụ như: 8 2118 00, 9 259 288………..( A1)
address, soon, to call, telephone directory, and telephone numbers
- Mẫu câu: What is your telephone number? - 9432235.
Where do you live? Or What is your address?
* Chú ý: Chỉ giải thích cách dùng và ý nghĩa của thành ngữ: “I’ll call you soon.” (A3). Không giải thích hiện tượng ngữ pháp của từ WILL trong câu.
- Đạt chuẩn:
+ Hiểu và sử dụng thành thạo động từ will để nói về các hoạt động sẽ xảy ra.
+ Hỏi và đáp cho các hành động sẽ xảy ra.
+ Có thể mời ai đó làm gì và đáp lại.
+ Viết đúng các câu hỏi và trả lời ở phần A4, A7.
- Nâng cao:
+ Lập hội thoại tương tự như phần A4
+ Viết một đoạn văn tóm tắt lại nội dung đoạn hội thoại A4.
* Chú ý: Nên yêu cầu học sinh học thuộc lòng A4, câu hỏi và trả lời ở A7
+ Đạt chuẩn:
- Đọc thành thạo đoạn hội thoại và hiểu được nội dung (A6).
- Hỏi và đáp các câu hỏi của bài mà không nhìn sách, viết lại các câu hỏi và trả lời đúng (A6).
- Nghe được các thông tin với sự hướng dẫn của giáo viên dưới dạng từ đơn (A5).
- Kể lại nội dung phần nghe bằng kết nối các câu a, b, c và d (A5).
+ Nâng cao:
- Kể hoặc viết lại nội dung đoạn hội thoại giữa Hân và Phong (qua các câu trả lời a- e và thêm từ).
- Có thể cho học sinh nghe và ghi lại đoạn hội thoại.
* Chú ý: Có thể dạy đọc A6 trước, rồi mới dạy nghe A5.