Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác(Hoàn thành các câu với những sở thích phù hợp)
Hướng dẫn:
1. collecting | 2. bird-watching | 3. playing board games |
4. arranging flowers | 5. making pottery | 6. dancing |
Dịch:
(Đặt một trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)
Hướng dẫn:
1. listens 2. go 3. plays
4. read 5. do 6. collect
Dịch:
(Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.)
Easy hobbies (Sở thích dễ) |
Difficult hobbies (Sở thích khó) |
Cheap hobbies (Sở thích ít tôn tiền) |
Expensive hobbies (Sở thích tốn tiền nhiều) |
- collecting labels (sưu tầm nhãn mác), - collecting leaves (sưu tầm lá cây), - playing board games (chơi trò chơi nhóm) |
- skating (trượt ván), - cooking (nấu ăn)
|
- collecting used books (sưu tầm sách cũ), - collecting leaves (sưu tầm lá cây), - painting (vẽ) |
- collecting cars (sưu tầm xe hơi), - taking pictures (chụp hình), - travelling (du lịch) |
(Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)
There are four people in my family. We (1. have) _______ different hobbies. My father (2. like)_______ playing badminton. He (3. play)______ it almost every day. My mother (4. not like) _________ this sport. She (5. enjoy) _______ walking. Every morning she (6. walk)______ for about two kilometres. Next year, I (7. join) _______ her. My younger sister (8. love) _____ reading books.There is a big bookshelf in her room. I (9. not like)_______ her books because they are usually picture books. She says she (10. read)_______ other kinds of books when she is older.
(1) have (2) likes (3) plays (4) doesn’t like (5) enjoys
(6) walks (7) will join (8) loves (9) don’t like (10) will read
Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.
(Viết những câu đúng về bản thân bạn.)
Làm theo cặp. Học sinh A là một nhà báo. Học sinh B là người nổi tiếng.
Ví dụ:
A: Good morning. Nice to meet you. - Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
B: Good morning. Nice to meet you too. - Chào buổi sáng. Hân hạnh gặp bạn.
A: Can I ask you some questions about your hobby?- Tôi có thể hỏi anh vài câu hỏi về sở thích của anh không?
B: Yes, of course. - Được thôi, dĩ nhiên.
A: What is your hobby? - Sở thích của anh là gì?
B: My hobby is reading books. - Sở thích của tôi là đọc sách.
A: What kinds of books do you usually read? - Anh thường đọc loại sách nào?
B: Picture books. - Sách có tranh ảnh.
A: Do you read every day? - Anh đọc mỗi ngày không?
B: Yes, I do. - Đúng vậy.
A: Thank you. - Cảm ơn anh.