Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác(Cơ thể bạn)
(Nhìn vào những cụm từ dưới đây và nối với định nghĩa của chúng.)
Key:
Hướng dẫn dịch:
Hệ tuần hoàn |
a. Hệ thống này điều khiển cơ thể. Được dẫn dắt bởi não và dây thần kinh, nó cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm xúc. |
---|---|
Hệ tiêu hóa |
b. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc. |
Hệ hô hấp |
c. Hệ thống này của cơ thể dược cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu xuyên suốt các mạch máu để mang ôxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể. |
Hệ xương |
d. Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta nghiền nát thức ăn khi chúng ta ăn và chuyển hóa chúng thành năng lượng. |
Hệ thần kinh |
e. Hệ thống này của cơ thể được tạo nên bởi xương của chúng ta. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta. |
(Thực hành nói tên các hệ thống với người kế bên.)
(Những từ dưới đây thuộc hệ thống nào? Sử dụng từ điển để tra cứu những từ bạn không hiểu.)
Key:
(Lắng nghe và lặp lại)
Click tại đây để nghe:
(Đọc thành tiếng những câu sau.)
(Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)
(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)
→ 1 (lời hứa => will)
→ 3 (sự từ chối, phủ nhận của cái gì => will)
→ 5 (kế hoạch, dự định => be going to)
→ 6 (đưa ra dự đoán => be going to)
→ 2 (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)
(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)
1. I need to fix the broken window. Are you going to help me? - Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?
→ x (đưa ra đề nghị giúp đỡ => will)
2. The forecast says it will be raining tomorrow. - Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.
→ ✓ (dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết => will)
3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room. - Bạn có nghe tiếng ồn không? Có ai đó đang đi vào phòng.
→ ✓ (điều sắp diễn ra=> be going to)
4. It's been decided that we're going to the seaside tomorrow. - Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai nhé.
→ ✓ (kế hoạch, dự định => be going to)
5. We've booked the tickets so we will fly to Bangkok next month. - Chúng tôi đã đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng sau.
→ x (kế hoạch dự định => be going to)
6. I think men will live on the Moon some time in the near future. - Tôi nghĩ một ngày nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.
→ ✓ (đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ => will)
7. I am going to translate the email, so my boss can read it. - Tôi sẽ dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.
→ ✓ (dự định chắc chắn => be going to)
8. Don't worry, I'll be careful. - Đừng lo, tôi sẽ ổn.
→ ✓ (lời hứa => will)
(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)
1. Look at the clouds. I think it will / is going to (dự đoán về tương lai) rain. - Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.
2. I cannot open this bottle. The cap won't (từ chối làm gì) move. - Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch.
3. What will/ is going to (dự đoán về tương lai) the weather be like in the next century? - Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?
4. As planned, we are going to (kế hoạch, dự định) drive from our city to the sea. - Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.
5. It's not easy to say what the objectives will (dự đoán về tương lai) become next year. -Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.
6. Are you going to (dự định, kế hoạch) travel anywhere this Tet holiday? - Bạn đi du lịch bất cứ đâu vào Tết này hả?
7. Despite the heat, we will (lời hứa) reach our destination in time. - Bất chấp cái nóng, chúng ta sẽ đến nơi đúng giờ.
8. I am not going to (dự định, kế hoạch) hang out with you as I've decided to stay in and study for the test next week. - Tôi sẽ không gia nhập với bạn ngay vì tôi quyết định ở nhà và học cho bài kiểm tra tuần tới.
(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)
0. Example: Nerve signals are _______________________________.
→ Nerve signals are sent to and from the brain as fast as 170 miles or 273 kilometres per hour.
Hướng dẫn dịch:
SỰ THẬT ĐÁNG KINH NGẠC VỀ CƠ THỂ BẠN |
|
Tín hiệu thần kinh đến và đi từ não có thể di chuyển với tốc độ nhanh đến 170 dặm hay 273 ki-lô-mét một giờ. |
Một trái tim bơm khoảng 20.00 ga-lông hay 7.570 lít máu đi khắp cơ thể mỗi ngày. |
Não tiêu thụ một lượng năng lượng tương đương với một bóng đèn 10W. |
Chúng ta sử dụng 17 cơ để cười và 43 cơ khi nhăn mặt. |
Sự cháy nắng nhẹ, không quá gay gắt phá hủy diện rộng các mạch máu. |
Các nhà khoa học ước đoán có khoảng 32 triệu vi khuẩn trên 1 in-sơ vuông (2,5 cm2) trên da của chúng ta. |
Khoảng 7.000.000.000.000.000.000.000.000.000 (7 triệu lũy thừa 8) nguyên tử tạo nên cơ thể bạn. |
Chỉ con người mới sản xuất ra nước mắt cảm xúc. |