Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácHỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH
- Toolkit Math: Tên đầy đủ là Toolkit for Interactive Mathematics (TIM): công cụ tương tác học toán.
- Là một phần mềm học toán đơn giản, được thiết kế như một công cụ hỗ trợ giải bài tập, tính toán và vẽ đồ thị.
- Bước 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền để khởi động phần mềm
- Bước 2: Nháy chuột vào ô giữa (Algebra Tool - Công cụ Đại số) để bắt đầu làm việc với phần mềm.
- Màn hình làm việc với phần mềm gồm:
- Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn. Là nơi thực hiện các lệnh chính của phần mềm.
- Là nơi ta gõ lệnh vào, khi gõ xong nhấn phím Enter để thực hiện lệnh
- Là nơi thể hiện tất cả các lệnh đã được thực hiện của phần mềm.
- Là nơi thể hiện kết quả của lệnh vẽ đồ thị.
- Cách 1: Sử dụng lệnh Simplify thông qua cửa sổ dòng lệnh:
- Cách 2: sử dụng bảng chọn
* Lưu ý: Các kí hiệu của các phép toán được sử dụng trong phần mềm hoàn toàn giống như trong chương trình bảng tính: Cộng (+), Trừ (-), Nhân (*), Chia (/), luỹ thừa (^), phần trăm (%)...
- Cách 1: Bằng cửa sổ dòng lệnh: sử dụng lệnh plot
- Cách 2: Vẽ đồ thị hàm số bằng bảng chọn
- Để thực hiện các lệnh tính toán nâng cao ta cũng có hai cách dùng lệnh Simplify và bảng chọn.
a. Tính toán với đa thức
- Ta dùng lệnh Expand
- Dùng bảng chọn:
- Sử dụng lệnh Solve
- Đa thức là dùng ký hiệu (tên hàm) để gán cho một đa thức bất kỳ. Sau đó chúng ta có thể dùng tên hàm này vào công việc tính toán hay vẽ đồ thị mà không cần gõ lại đa thức ban đầu.
- Để định nghĩa đa thức ta có công thức tổng quát:
- Ví dụ: Nhập vào của sổ dòng lệnh: Make p(x) 3*x-2
- Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn thảo trong cửa sổ dòng lệnh để chỉnh sửa câu lệnh.
- Khi câu lệnh không đúng, phần mềm sẽ hiển thị thông báo lỗi giúp ta hiểu được lỗi và dễ dàng khắc phục.
- Dùng lệnh Clear ở cửa sổ dòng lệnh.
- Lệnh đặt nét vẽ: Penwidth <độ dày nét vẽ>. Ví dụ: Penwidth 3: nghĩa là độ dày nét vẽ = 3.
- Lệnh đặt màu cho nét vẽ: Pencolor <màu>. Ví dụ: Pencolor red: màu nét vẽ là đỏ.