Nội dung lý thuyết
Các phiên bản kháca) P.ứ với axit:
* Axit HCl, H2SO4 loãng: M + nH+ \(\rightarrow\) Mn+ + n/2H2 (2H+ + 2e \(\rightarrow\) H2)
\(\Rightarrow\) nH+ = 2nH2
* Axit HNO3, H2SO4 đ,nóng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- \(\rightarrow\)3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe + 4H2SO4đ,n \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
b) P.ứ với dung dịch kiềm: OH-
Chỉ áp dụng đối với một số kim loại lưỡng tính: Al, Zn
Al + OH- + 3H2O \(\rightarrow\) Al(OH)4- + 3/2H2 \(\rightarrow\)nH2 = 3/2.nAl = 3/2.nOH-.
Zn + 2OH- + 2H2O \(\rightarrow\) Zn(OH)42- + H2 \(\rightarrow\) nH2 = nZn = ½.nOH-.
(Zn + 2OH- \(\rightarrow\)ZnO22- + H2)
Chú ý muối của hai kim loại Al và Zn:
Al3+ + 3OH- \(\rightarrow\) Al(OH)3¯ (trắng dạng keo); Al(OH)3 + OH- \(\rightarrow\)Al(OH)4-; Zn2+ + 2OH- \(\rightarrow\)Zn(OH)2¯ (kết tủa trắng);
Zn(OH)2 + 2OH- \(\rightarrow\) Zn(OH)42-
(Thường ra bài tập vào phần này, và chú ý chỉ một phần kết tủa tan)
M + O2 \(\rightarrow\) MxOy;
xM + yCl2 \(\rightarrow\) MxCl2y;
M + S \(\rightarrow\) MS¯ (kết tủa đen).
* KL có tính khử trung bình và yếu (M đứng sau Na): 2M + nCu2+ \(\rightarrow\) 2Mn+ + nCu
* KL kiềm và kiềm thổ (Li, Na, K, Ca, Ba, Be):
M + nH2O \(\rightarrow\) M(OH)n + n/2.H2; M(OH)n + muối\(\rightarrow\) hiđroxit¯
Vd: Na + dd CuSO4 \(\rightarrow\) Cu(OH)2¯ (màu xanh lam).
Nếu kim loại đứng sau Al, bị khử bởi C, CO, H2, hoặc Al
Vd: Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 2Fe
CuO + CO \(\rightarrow\) Cu + CO2;
M + O2 \(\rightarrow\) MxOy
a) Clo: HCl, MCln, KClO3, HClO4, Cl2O7
* Tác dụng với dung dịch kiềm: OH-: Cl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O
* Tác dụng với H2O: Cl2 + H2O \(\rightarrow\) HCl + HClO
* P.ứ với kim loại: xM + yCl2 \(\rightarrow\) MxCl2y;
* Tạo kết tủa: Ag+ + Cl- \(\rightarrow\) AgCl¯
* Đ/C: Đpnc: NaCl \(\rightarrow\) Na + 1/2Cl2;
HCl + KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 \(\rightarrow\) Cl2.
b) S: H2S, CuS, FeS, FeS2, S, SO2, SO3, H2SO4, SO42-;
* P.ứ với kim loại: M + S \(\rightarrow\) kết tủa đen: Cu + S \(\rightarrow\) CuS
* Cháy trong O2: S + O2 \(\rightarrow\) SO2 \(\rightarrow\) SO3 \(\rightarrow\) SO42-;
* SO2 + dd kiềm OH- \(\rightarrow\)SO32- + H2O;
SO2 + SO32- + H2O \(\rightarrow\)2HSO3-;
* SO42- + Ba2+, Ca2+ \(\rightarrow\)BaSO4, CaSO4;
c) N: NH3, NH4+, N2, N2O, NO2, NO3-
* N2 + 3H2 \(\rightarrow\) 2NH3
* HNO3 + M \(\rightarrow\) Mn+(số oxh cao nhất) + N2, NO, NO2, N2O, N2O5, NH3, NH4NO3
* M(NO3)n \(\rightarrow\) M(NO2)n + O2 (nếu M > Mg);
\(\Rightarrow\) MxOy + NO2 + O2 (nếu M > Ag);
\(\Rightarrow\) M + NO2 + O2 (nếu M còn lại).
d) C: CH4, CH3, CH2, CH, C, CO, CO2
* C + HNO3đ \(\rightarrow\) CO2 + NO2 + H2O;
C + H2SO4đ \(\rightarrow\) CO2 + SO2 + H2O
* C + O2 \(\rightarrow\)CO, CO2
* CxHy + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
* CO2 + OH- \(\rightarrow\)CO32-, HCO3-
a) Điện phân n/c: chỉ áp dụng đối với kim loại từ Al về đầu dãy:
NaCl \(\rightarrow\) Na + 1/2Cl2;
Al2O3 \(\rightarrow\)Al + O2
b) Điện phân dung dịch:
* Catốt (-): ion Mn+, H2O, H+
Mn+ + ne \(\rightarrow\) M (Chú ý: M từ Al trở về đầu dãy không tham gia điện phân, ion nào oxh mạnh sẽ ưu tiên trước).
2H2O + 2e \(\rightarrow\) H2 + 2OH-;
* Anốt (+): anion: NO3-, SO42-, Cl-, H2O, OH-, S2- 2Cl- - 2e \(\rightarrow\) Cl2; H2O – 2e \(\rightarrow\) 1/2O2 + 2H+
Chú ý: các gốc axit có chứa oxi không tham gia điện phân (nước điện phân thay thế). Các chất có tính khử mạnh hơn sẽ điện phân trước: S2->I->Br->Cl-;