Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt
đóng góp và sửa đổi vào 18 tháng 4 2021 lúc 13:48. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBài 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
----------==========----------
1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước (đọc thêm)
· Trong lĩnh vực kinh tế
- Thứ nhất, pháp luật tạo ra khung pháp lý cần thiết của họat động kinh doanh.
- Thứ hai, pháp luật ghi nhận và bảo đảm quyền tự do kinh doanh của công dân để khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội.
- Thứ ba, thông qua các quy định thuế, pháp luật khuyến khích các họat động kinh doanh trong những ngành, nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
· Trong lĩnh vực văn hóa
Pháp luật giữ vai trò chủ đạo, tác động tích cực vào sự nghiep xây dựng nền văn hóa Việt Nam.
Những quy định của pháp luật về văn hóa góp phần phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân lọai, đáp ứng nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân, nâng cao dân trí, xay dựng đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam
· Trong lĩnh vực xã hội
Pháp luật có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, nhiều vấn đề xã hội phát sinh, cần phải được giải quyết: dân số và việc làm; bất bình đẳng xã hội và tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo; bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; xóa đói giảm nghèo; tệ nạn xã hội; đạo đức và lối sống; v.v…
Các vấn đề xã hội trên đây chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả nhất thông qua các quy định của pháp luật.
· Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Các quy định của pháp luật có tác dụng ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhằm bảo vệ có hiệu qua môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
· Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
Pháp luật là cơ sở tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, thông qua đó tạo ra môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm cho đất nước có đầy đủ điều kiện phát triển bền vững.
2. Một số nội dung cơ bản của pluật trong sự phát triển bền vững của đất nước
a) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
· Quyền tự do kinh doanh của công dân
Quyền tự do kinh doanh qui định trong Hiến pháp và các luật về kinh doanh.
Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
· Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh
- Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
- Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp : Là khoản thuế thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có thu nhập của các tổ chức, cá nhân.
+ Thuế giá trị gia tăng : Là khoản thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế thu đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ đặc biệt được sản xuất trong nước hoặc được nhập khẩu vào Việt Nam.
+ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao : Là thuế thu đối với công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác nước ngoài và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao theo quy định pháp luật
- Bảo vệ môi trường;
- Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội v.v…
b) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển về văn hóa (đọc thêm)
Pháp luật về sự phát triển văn hóa Việt Nam được quy định trong Hiến pháp, Bộ luật Dân sự, Luật Di sản văn hóa, Luật Xuất bản, Luật Báo chí, v.v… Đó là hệ thống quy định của pháp luật về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nguyên tắc quản lý nhà nước về văn hóa; xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; nghiêm cấm, lọai trừ truyền bá tư tưởng và văn hóa phản động, đồi trụy; giữ gìn và phát triển các di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể; xác định trách nhiệm của Nhà nước tạo mọi điều kiện để nhân dân được thưởng thức những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
c) Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội
- Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.
- Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
- Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số đã quy định công dân có nghĩa vụ thực hiện kế họach hóa gia đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững;…
- Luật Bảo vệ, Chăm sóc sứa khỏe nhân dân quy định các biện pháp giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và bảo đảm phát triển giống nòi.
- Luật Phòng, chống ma túy, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm quy định về phòng, chống tội phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS,…
d) Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường
Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã ban hành một hệ thống các văn bản như: Luật bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Thủy sản, Luật Dầu khí, Luật Khóang sản, Luật Tài nguyên nước…
· Các hoạt động bảo vệ môi trường :
- Bảo tồn và quản lý TNMT.
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Bảo vệ môi trường đô thị và khu dân cư.
- Bảo vệ môi trường biển và các nguồn nước.
· Tầm quan trọng của rừng:
- Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước.
- Có giá trị lớn về kinh tế.
· Nghiêm cấm những hành vi :
- Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Khai thác đánh bắt nguồn tài nguyên sinh vật bằng các phương tiện hủy diệt.
- Kinh doanh, tiêu thụ các thực, động vật quý hiếm.
- Thải các chất thải độc hại chưa được xử lý.
· Biện pháp xử lý:
- Xử lý hành chính, kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường, bồi thường thiệt hại.
· Trách nhiệm của bản thân:
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với bảo vệ môi trường .
- Thực hiện quy định về bảo vệ môi trường .
- Phát hiện, tố cáo những hành vi vi phạm.
e) Một số nội dung cơ bản của phap luật về quốc phòng, an ninh
Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,…
Nguyên tắc họat động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và tòan dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu quả họat động an ninh, quốc phòng và đối ngọai; chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và họat động xâm phạm an ninh quốc gia; xây dựng nền quốc phòng tòan dân, thế trận quốc phòng tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của tòan dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
BÀI TẬP
----------==========----------
Câu 1. Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là, mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
A. tiếp nhận đăng kí kinh doanh. B. chấp nhận đăng kí kinh doanh.
C. trả lại đăng kí kinh doanh. D. phản hồi về đăng kí kinh doanh.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất và tinh thần tốt nhất cho người lao động.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.
B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
C. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương.
D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
B. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
C. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương.
Câu 7. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỉ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là nạn mại dâm, ma túy là nội dung được quy định trong
A. Hiến pháp và Luật Phòng, chống ma túy.
B. Hiến pháp và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
C. Luật Phòng, chống ma túy và Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm.
D. Pháp lệnh Phòng, chống ma túy.
Câu 8. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên.
D. Không săn bắt động vật quí hiếm.
Câu 9. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Khai thác rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
B. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ hủy diệt.
C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên.
D. Không săn bắt động vật quí hiếm.
Câu 10. Trách nhiệm bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tổ chức và cá nhân nào?
A . Trách nhiệm của nhà nước và của cơ quan bảo vệ rừng.
B .Trách nhiệm của cơ quan bảo vệ môi trường và của nhân dân.
C .Trách nhiệm của nhà nước và của mọi công dân.
D .Trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 11. Để đảm bảo ổn định quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, nhà nước cần phải làm gì?
A . Ban hành và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật.
B . Ngoại giao với các nước mạnh.
C . Đảm bảo tăng trưởng về kinh tế.
D . Tăng cường ổn định xã hội.
Câu 12. Để bảo vệ môi trường mỗi công dân phải có trách nhiệm
A . xin phép chứng nhận về môi trường.
B . định hướng đánh giá hiện trạng môi trường.
C . phối hợp nhà nước để bảo vệ môi trường.
D . thực hiện các qui định của pháp luật về môi trường.
Câu 13. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Khai thác rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên.
D. Kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật quí hiếm thuộc danh mục cấm.
Câu 14. Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. Thải chất thải chưa được xử lí vào đất, nguồn nước.
D. Không săn bắt động vật quí hiếm.
Câu 15. Quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. phát triển văn hóa.
C. phát triển các lĩnh vực xã hội. D. quốc phòng và an ninh.
Câu 16. Quyền tự do kinh doanh được hiểu là mọi người được tự do
A. kinh doanh khi có đủ các điều kiện vật chất.
B. kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm.
C. quyết định thực hiện kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
D. quyết định mở rộng qui mô và hình thức kinh doanh.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây là điều kiện để công dân tiến hành hoạt động kinh doanh?
A. Có đủ năng lực đăng kí kinh doanh.
B. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
C. Có đủ điều kinh tế để kinh doanh.
D. Có đủ tiềm lực kinh tế, năng lực kinh doanh.
Câu 18. Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng cần phải được nhà sản xuất, kinh doanh thực hiện nghiêm chỉnh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép.
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Tuân thủ các quy định về trật tự an toàn xã hội.
Câu 19. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
Câu 20. Các quy định của pháp luật về giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. văn hóa.
HẾT
Nguyễn Trần Thành Đạt đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (18 tháng 4 2021 lúc 13:48) | 0 lượt thích |