Bài 6: Luyện tập chung

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Số và phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

1.1. Số trong phạm vi 100

Các số trong phạm vi 100 gồm:

  • Số có một chữ số: từ 0 đến 9.
  • Số có hai chữ số: từ 10 đến 99.
  • Số 100.

Các số trong phạm vi 100 được chia thành hai phần:

  • Hàng đơn vị: các số từ 0 đến 9.
  • Hàng chục: các số từ 10, 20, 30, ..., 90.

Mỗi số có thể được phân tích thành tổng của hàng chục và hàng đơn vị.

So sánh số trong phạm vi 100

  • So sánh chữ số hàng chục trước

  • Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau, ta tiếp tục so sánh chữ số hàng đơn vị.

1.2. Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100

1.2.1. Phép cộng trong phạm vi 100

Ta cộng hàng đơn vị trước, rồi cộng đến hàng chục (nếu có).

Thành phần của phép cộng:

Số hạng thứ nhất + Số hạng thứ hai = Tổng

1.2.2. Phép trừ trong phạm vi 100

Ta trừ hàng đơn vị trước, rồi trừ đến hàng chục (nếu có).

Thành phần của phép trừ:

Số bị trừ - Số trừ = Hiệu

2. Tia số. Số liền trước và số liền sau

Tia số biểu thị số liền trước, số liền sau

Trên tia số:

  • Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất.
  • Mỗi số lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

Số liền trước, số liền sau

  • Thêm 1 đơn vị vào một số ta được số liền sau của số đó.
  • Bớt 1 đơn vị ở một số ta được số liền trước của số đó.

3. Hơn kém nhau bao nhiêu

Chữ "hơn", "kém" trong bài toán thường là dẫn ra phép trừ.

Giải các bài toán hơn hoặc kém

Để giải các bài toán hơn hoặc kém, ta làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Phân tích, tìm hiểu đề bài (Cho gì? Hỏi gì?).
  • Bước 2: Tìm phép tính giải bài toán.
  • Bước 3: Trình bày (viết) bài giải.