Đây là phiên bản do Trịnh Long
đóng góp và sửa đổi vào 20 tháng 7 2021 lúc 7:58. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácI. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)
1) Cấu trúc của ADN:
a. Thành phần cấu tạo:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi đơn phân là 1 nu
- 1 nuclêôtit gồm
- 1 phân tử đường 5C
- 1 nhóm phôtphat( H3PO4)
- 1 gốc bazơnitơ(A,T,G,X)
- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. -
Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết H giữa các bazơ của các nu theo NTBS nguyên tắc bổ sung: ( A=T, G=X ) Bazơ có kích thước lớn ( A ,G) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T ,X) → làm cho phân tử AND khá bền vững và linh hoạt
2. Cấu trúc không gian
- 2 chuỗi polinu của AND xoăn đều quanh trục tao nên xoắn kép đều và giống 1 cầu thang xoắn
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là đường và axit phôtpho
- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A0 3)
Chức năng của ADN:
- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.
- Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa
- Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.
II . ARN
1) Cấu trúc của ARN:
a. Thành phần cấu tạo:
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn phân là nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
b. Cấu trúc:
- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ. - ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục bộ 2) Chức năng của ARN:
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.