Bài 55. Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

a. Đề-xi-mét

Hoạt động khám phá

Bủt chì 1 dm

Quan sát hình ảnh trên và hãy cho biết độ dài của chiếc bút chì.

​@7668758@

Nhận xét 1: Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay 1 đê-xi-mét.

Đề-xi-mét

  • Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài;
  • Để-xi-mét viết tắt là dm;
  • 1 dm = 10 cm; 10 cm = 1 dm.

Ví dụ: Gang tay của Mai dài khoảng 1 đề-xi-mét.

Gang tay dài khoảng 1 dm

b. Mét

Hoạt động khám phá

Sải tay dài khoảng 1 mét

Nhận xét 2:

  • Mỗi đoạn bằng 1 gang tay của Mai (10 đoạn 1 đề-xi-mét) bằng 1 sải tay của Việt.
    Do đó sải tay của Việt dài khoảng 10 đề-xi-mét hay 1 mét.
  • Như vậy thước dài 1 mét.

Mét

  • Mét là một đơn vị đo độ dài;
  • Mét viết tắt là m;
  • 1 m = 10 dm; 1 m = 100 cm; 10 dm = 100 cm, 100 cm = 1m.

c. Ki-lô-mét

 

Biểu tượng ki-lô-mét

Để đo những khaonrg cách lớn trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét.

Nhận xét 3:

  • Khoảng cách giữa hai câu số là biểu tượng cho độ dài 1 ki-lô-mét.
  • Khoảng cách 1 ki-lô-mét trong thực tế chính là khoảng cách từ một cây số đến cột cây số tiếp theo.

Ki-lô-mét

  • Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài;
  • Ki-lô-mét viết tắt là km;
  • 1 km = 1 000 m; 1000 m = 1 km.
  • Từ một cột cây số đến cây số tiếp theo dài 1 km.

Mối quan hệ của một số đơn vị đo độ dài

  • 1 km = 1 000 m; 1 000 m = 1 km.
  • 1 m = 10 dm = 100 cm; 100 cm = 10 dm = 1m.