Đây là phiên bản do phạm ngọc linh
đóng góp và sửa đổi vào 13 tháng 4 2021 lúc 21:15. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácI. dân số và tình hình phát triển đân số thế giới
1. dân số
- dân số thế giới đông năm 2005 dân số thế giới là 6,477 tỷ người
-có 11 nước đông dân nhất thế giới trên 100 triệu người chiếm 61% dân số thế giới
- 17 nước dân số chỉ có 0,01-0,1 triệu người
2. tình hình phát triển dân số
- dân số tăng nhanh vào cuối thế kỉ XX
- thời gian để dân số tăng thêm 1 tỷ người và dân số tăng gấp đôi rút ngắn lại
II. gia tăng dân số
a) tỉ suất sinh thô
- là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm tính theo đơn vị % nghìn
- nguyên nhân : các yếu tố tự nhiên sinh học, phong tục tập quán , tâm lý xã hội
b) tỉ suất tử thô
- là tương quan giữa số người chết đi trong năm so với số dân cùng thời điểm
- nguyên nhân : điều kiện kinh tế xã hội ( chiến tranh, dịch bệnh, đói nghèo,...) và tự nhiên ( động đất, núi lửa, sóng thần,...)
c) gia tăng dân số tự nhiên
-là tương quan giữa số người sinh ra và chết đi ( tương quan giữa sinh thô với tử thô )
đơn vị %
d) ảnh hưởng của gia tăng dân số với kinh tế , xã hội
- tích cực: thúc đẩy kinh tế xã hội
-tiêu cực ; làm chậm và gây sức ép đến kinh tế, khó khăn cho giải quyết việc làm , khai thác tài nguyên cạn kiệt
2. gia tăng cơ học
- là tương quan giữa số người xuất cư và số người nhập cư
- gia tăng cơ học chỉ có ảnh hưởng đến từng quốc gia, tưng khu vực nhưng dân số thế giới không đổi
3. gia tăng dân số
- là tổng số giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đơn vị tính bằng %
- thước đo gia tăng dân số chủ yếu là gia tăng tự nhiên