Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácMẠCH DAO ĐỘNG LC
1. Mạch dao động LC
2. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động
\(q=q_0.\cos(wt+\varphi)\)
\(i=q'(t)=-q_0.w\sin(wt+\varphi)=q_0.w.\cos(wt+\varphi+\frac{\pi}{2})=I_0.\cos(wt+\varphi+\frac{\pi}{2})\)
\(I_0 = \omega q_0\)
Trong đó: \(\omega=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
\(T=\frac{2\pi}{\omega}=2\pi \sqrt{LC}\)
\( f = \frac{1}{T}= \frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
Kết luận: Điện tích \(q\) của một bản tụ điện và cường độ dòng điện \(i\) trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian; \(i\) sớm pha \(\frac{\pi}{2}\) so với \(q.\)
Sự biến thiên điều hòa theo thời gian của điện tích \(q\) của một bản tụ điện và cường độ dòng điện \(i\) (hoặc cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\) và cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\)) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Năng lượng điện từ trong mạch dao động
Khi một mạch dao động hoạt động thì trong mạch có cả năng lượng điện trường và năng lượng từ trường
\(W_C=\frac{1}{2}\frac{q^2}{C}=\frac{q_0^2}{2C}\cos(\omega t+\varphi)\)
\(W_L=\frac{1}{2}Li^2=\frac{L\omega^2q_0^2}{2}\sin^2(\omega t+ \varphi) = \frac{q_0^2}{2C}\sin^2(\omega t+\varphi)\)
Tổng động năng của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch gọi là năng lượng điện từ.
\(W=W_C+W_L=\frac{1}{2}\frac{q_0^2}{C}=\frac{1}{2}LI_0^2=const\)
Nếu không có sự tiêu hao năng lượng thì năng lượng điện từ trong mạch sẽ được bảo toàn.