Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác- Tháng 4/1428 sau thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lê ngôi Hoàng đế khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô Thăng Long.
- Tổ chức bộ máy chính quyền:
+ Hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương. Thời Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất.
+ Hoàng đế nắm mọi quyền hành kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.
+ Cả nước có 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô. Đứng đầu địa phương An phủ sứ được thay bằng ba ti phụ trách ba lĩnh vực: quân sự, hành chính, luật pháp, hộ tịch, thuế khóa. Cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.
- Luật pháp:
+ Năm 1483 Vua Lê thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)
+ Nội dung: Bảo vệ quyền lợi vua, chế dộ phong kiến còn chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ quyền lợi phụ nữ.
- Quân đội:
+ Xây dựng quân đội mạnh, thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”
+ Nhờ có quân đội mạnh, ý chí bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia được giữ vững.
- Nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp:
+ Thực hiện chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.
+ Cấm giết trâu,bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.
+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,..
=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định.
- Thủ công nghiệp:
+ Đông kinh (Thăng Long) trở thành trung tâm kinh tế sầm uất với 36 phố phường, vừa sản xuất, buôn bán.
+ Các làng nghề thủ công phát triển, tiêu biểu: Gốm Chu Đậu (Hải Dương), làng làm đồ sắt Vân Chàng (Nam Định), đồ đồng Đại Bái (Bắc Ninh),…
+ Triều đình lập ra Cục bách tác chuyên về việc đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan,…
- Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài phát triển.
+ Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu kiểm soát chặt chẽ.
+ Các sản phẩm: Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
- Xã hội Đại Việt thời Lê sơ phân hóa nhiều tầng lớp. Phân biệt giữa Qúy tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp.
+ Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi.
+ Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.
+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng. Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì.
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Nho giáo chiếm độc tôn
+ Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
- Giáo dục:
+ Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách đạo Nho.
+ Sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.
+ Ở các đạo, phủ đều có trường học.
+ Các khoa thi mở thường xuyên tuyển chọn quan lại. Những người đỗ đạc được khắc tên lên Văn bia ở Văn Miếu (bia Tiến sĩ) làm gương sáng cho muôn đời.
- Văn học: đạt nhiều thành tựu nổi bật.
+ Văn học chữ Hán: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông),..
+ Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc am thi tập (Lê Thánh Tông),..
- Về sử học: bộ Đại Việt sử kí toàn thư - Ngô Sĩ Liên. Về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ, về y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.
- Về toán học: Đại thành toán pháp - Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp - Vũ Hữu.
- Nghệ thuật: Nhã nhạc cung đình Huế ra đời, quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn.
+ Các loại hình nghệ thuật: Chèo, tuồng,…
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
+ Nghệ thuật kiến trúc là các công trình lăng tẩm, cung điện. Điện Lam Kinh, Điện Kinh Thiên là những công trình đặc sắc.
+ Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trao chuốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian là phong cách thời Lê Sơ.
- Nguyễn Trãi (1380-1420):
+ Là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
+ Khi đánh giặc hay khi xây dựng đất nước ông đều đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
+ Những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí,…
- Vua Lê Thánh Tông (1442-1497):
+ Lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu Quang Thuận. Năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức.
+ Ngoài tài trị nước ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
+ Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị: Hồng Đức quốc thi âm tập, Quỳnh uyển cửu ca,…
+ Ông lập hội Tao Đàn (nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu phát triển nền văn chương đương thời.
- Lương Thế Vinh (1441-1496):
+ Là Nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta gọi ông là Trạng Lường.
+ Công trình tiêu biểu: Đại thành toán pháp, ngoài ra còn là tác giả của tác phẩm Hí phường phả lục, mô tả các môn nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối,…
- Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):
+ Là nhà sử học thời Lê sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, đảm nhận vị trí quan trọng ở Hàn Lâm Viện.
+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử kí toàn thư.