Đây là phiên bản do Vy Nguyễn Đặng Khánh
đóng góp và sửa đổi vào 14 tháng 3 2021 lúc 16:51. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Tốc độ trung bình
\({{v}_{tb}}=\dfrac{s}{t}\)
\(s\) = x2 - x1: quãng đường vật đi được trong thời gian t
\(t\) = t2 - t1 : thời gian vật chuyển động trên quãng đường s
➤ Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động
2. Chuyển động thẳng đều
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều
Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được \(s\) tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động \(t\)
\(s=vtb.t=v.t\)
II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ- thời gian của chuyển động thẳng đều
1. Phương trình của chuyển động thẳng đều
Giả sử có chất điểm \(M\) xuất phát từ điểm \(A\) trên đường thẳng \(Ox\) với vận tốc \(v\)
Điểm \(A\) các gốc tọa độ \(O\) một đoạn là \(OA=x_0\)
Lấy mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động, tọa độ của chất điểm sau thời gian \(t\) là
\(x=x_0+s=x_0+vt\)
Phương trình trên được gọi là phương trình của chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều
- Có dạng là một đường thẳng, biểu diễn sự phụ thuộc của tọc độ của vật chuyển động vào thời gian
- Cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều:
- Ví dụ: Vẽ đồ thị của chuyển động thẳng đều có phương trình: \(x=10+20t\) (với x tính bằng km và t tính bằng giờ)