Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Đề-xi-mét vuông

khám phá đề-xi-mét vuông

​@6663704@ @6661769@

Vì 1 dm = 10 cm nên ta cũng có thể lát nền ngôi nhà đồ chơi bằng 10 hình vuông cạnh 1 dm.

​@6663704@

Nhận xét 1:

  • 100 xăng-ti-mét vuông bằng 1 đề-xi-mét vuông.

Vậy diện tích sàn nhà là 100 xăng-ti-mét vuông và cũng chính là 1 đề-xi-mét vuông.

Đề-xi mét 

  • Đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
  • Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 dm.
  • Đề-xi-mét vuông viết tắt là \(dm^2\).
  • \(1\hskip0.2cm dm^2 = 100\hskip0.2cm cm^2.\)

2. Mét vuông

hoạt động khám phá mét vuông

​@6667869@

Nhận xét 2: 

  • Để giảm thiểu sự phức tạp trong quá trình tính toán với số đo gồm nhiều chữ số, ta có thể sử dụng đơn vị đo diện tích: mét vuông.

Mét vuông  

  • Để đo diện tích, người ta còn dùng đơn vị: mét vuông.
  • Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.

    hình vuông có cạnh dài 1m

  • Mét vuông viết tắt là \(m^2\).
  • \(1\hskip0.2cm m^2 = 100\hskip0.2cm dm^2=100\hskip0.2cm000\hskip0.2cm cm^2.\)

3. Mi-li-mét vuông 

​@6667964@

Nhận xét 3:

  • Để tính toán diện tích của những đồ vật có kích thước nhỏ, ta có thể sử dụng đơn vị đo diện tích: mi-li-mét vuông.

Mi-li-mét vuông

  • Để đo diện tích của những đồ vật có kích thước nhỏ, người ta có thể sử dụng đơn vị: mi-li-mét vuông.
  • Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.
  • Mi-li-mét vuông viết tắt là \(mm^2\).
  • \(100\hskip0.2cm mm^2=1\hskip0.2cm cm^2.\)

4. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

\(1 \hskip0.2cm m^2 = 100\hskip0.2cm dm^2=100 \hskip0.2cm 000 \hskip0.2cmcm^2= 100\hskip0.2cm000\hskip0.2cm000 \hskip0.2cmmm^2.\)