Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácPolime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Có ba kiểu cấu tạo mạch polime:
Thành phần chính của chất dẻo, cao su, tơ, keo dán là polime.
Phản ứng | Trùng hợp | Trùng ngưng |
Định nghĩa | Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau (monome) thành phân tử lớn (polime). | Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O,...). |
Quá trình | n Monome → Polime | n Monome → Polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết đôi hoặc vòng kém bền. | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Bài 1: Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b. Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime
Lời giải
a. CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OH ➜ CH2=C-(CH3)-COOCH3 + H2O
b. Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì
Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.
Hchung = 60% . 80% = 48%.
1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = 1,2.86/100 : 48% = 2,15 tấn.
Khối lượng ancol cần dùng là: 1,2.32/100 : 48% = 0,80 tấn.
Bài 2. Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.
a. Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.
b. Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.
c. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polime từ chất A.
Lời giải
a. Đặt lượng CO2 là a mol, lượng N2 là b mol.
a + b = 7,28/22,4 = 0,325 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là
6,55 + 9,24/22,4.32 - 5,85 = 13,9g
Do đó: 44a + 28b = 13,9
Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025
Khối lượng C trong 6,55 g A là: 0,30.12 = 3,60 (g)
Khối lượng H trong 6,55 g A là: 2,5.85/18 = 0,65g
Khối lượng N trong 6,55 g A là: 0,025.28 = 0,70 (g)
Khối lượng O trong 6,55 g A là: 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)
Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.
b. Công thức cấu tạo: H2N-[CH2]5-COOH axit ε-aminocaproic.
c. Phản ứng trùng ngưng:
nH2N-[CH2]5-COOH \(\underrightarrow{t^o}\) (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!