Đây là phiên bản do Nguyễn Trần Thành Đạt
đóng góp và sửa đổi vào 14 tháng 7 2021 lúc 12:47. Xem phiên bản hiện hành
Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác: ĐỀ THI THỬ MÔN GDCD 12
ĐỀ 1
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU | ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút. (40 câu trắc nghiệm) | |
Mã đề 132 | ||
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Chị A muốn nhận em B (1 tuổi) làm con nuôi. Theo quy định của pháp luật thì một trong những điều kiện mà chị A phải thỏa mãn đó là chị A phải từ
A. 18 tuổi trở lên. B. 22 tuổi trở lên. C. 21 tuổi trở lên. D. 24 tuổi trở lên.
Câu 2: Điều 54 Hiến pháp 1992 quy định độ tuổi bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp của công dân Việt Nam là
A. 20 tuổi trở lên. B. đủ 21 tuổi trở lên. C. 18 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 3: Chị H có chồng là anh Y. Bạn của chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng bạn, chúc bạn nhanh chóng vượt qua thời kì khó khăn này”. 2000 USD là
A. tài sản riêng của chị H.
B. tài sản chung của chị H và anh Y.
C. tài sản riêng của anh Y.
D. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Tôn giáo được biểu hiện qua
A. các hình thức lễ nghi. B. các tín ngưỡng.
C. các hình thức tín ngưỡng có tổ chức. D. các đạo khác nhau.
Câu 5: H (16 tuổi) đi xe máy ngược đường một chiều, đã va chạm vào xe anh B và hậu quả là cả 2 đều bị thương nhẹ phải nằm viện, xe của anh B bị hỏng. Trường hợp này
A. H phải chịu trách nhiệm hành chính và bồi thường thiệt hại cho anh B.
B. H phải chịu trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại cho anh B.
C. H không bị xử lí do cả hai đều bị thương, phải nằm viện.
D. H mới 16 tuổi nên không bị xử lý vi phạm.
Câu 6: Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, bị cáo là:
A. người bị tố cáo.
B. người có liên quan đến hành vi phạm tội.
C. người bị hại.
D. người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.
Câu 7: Hoa (20 tuổi) có hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của chị Hường. Trong trường hợp này, theo quy định tại điều 121 của Bộ luật Hình sự thì Hoa sẽ bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc
A. bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm. B. bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
C. bị phạt tù ba tháng. D. bị phạt tù một năm.
Câu 8: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không phải chịu trách nhiệm hình sự là
A. người chưa thành niên. B. phụ nữ mang thai.
C. người bị bệnh tâm thần. D. người trên 80 tuổi.
Câu 9: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là
A. đoàn kết giữa các dân tộc. B. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
C. bình đẳng. D. các bên cùng có lợi.
Câu 10: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đếu phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau. B. bằng nhau. C. ngang nhau D. có thể khác nhau.
Câu 11: Phạm tội quả tang là người
A. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
B. đang thực hiện tội phạm.
C. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
D. bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 12: . Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua
A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật thì quyền của công dân không tách rời
A. nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. lợi ích của công công dân.
D. chức vụ của công dân.
Câu 14: Ban lãnh đạo, kế toán trưởng Công ty Dệt Nam Định và nhiều đối tượng liên quan cố ý làm trái, tham ô hàng chục tỷ đồng. Đã truy tố 23 bị can, trong đó có 2 tổng giám đốc, 1 kế toán trưởng .Thông tin này muốn đề cập đến:
A. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
C. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm.
D. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Năm 2013, Lê Văn Luyện (17 tuổi 271 ngày) đã đột nhập tiệm vàng cướp của, giết người; Tuy nhiên, HĐXX đã không tuyên Luyện án chung thân và tử hình vì
A. khi phạm tội, Lê Văn Luyện chưa đủ 18 tuổi.
B. luật sư bào chữa đã đề nghị HĐXX giảm án cho Luyện.
C. công an đã tịch thu được toàn bộ số vàng mà Luyện đã cướp.
D. không áp dụng 2 hình phạt đó với người chưa thành niên phạm tội (Điều 27 BLHS 1999).
Câu 16: Nhà nước có chính sách ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là đảm bảo
A. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. quyền tự do, dân chủ. D. sự ưu ái đối với con em đồng bào dân tộc.
Câu 17: Theo qui định của pháp luật, cơ quan có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội đó là :
A. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân, Toà án.
C. Viện kiểm sát, Toà án. D. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát.
Câu 18: Anh H không buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này anh H đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 19: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo. B. Buôn thần bán thánh.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 20: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 14 tuổi. B. 15 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 21: Thời gian làm việc thêm giờ của người lao động được quy định trong luật lao động là
A. không được quá 12 giờ một ngày. B. không được quá 8 giờ một ngày.
C. không được quá 6 giờ một ngày. D. không được quá 4 giờ một ngày.
Câu 22: Kết hôn là xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về
A. sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn.
B. độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn.
C. điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.
D. độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.
Câu 23: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là bất kì công dân nào khi
A. vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. do thiếu hiểu biết mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
C. vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
D. vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Câu 24: Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu và lợi ích của
A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tiên tiến.
C. nhân dân lao động. D. Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 25: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước qui định trong
A. hiến pháp. B. hiến pháp và luật. C. luật và đạo đức. D. luật và chính sách.
Câu 26: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. Các quyền của mình.
C. lợi ích kinh tế của mình. D. Quyền và nghĩa vụ của mình.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:
A. Không ai có quyền tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ khi có dấu hiệu của tội phạm.
B. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
C. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác trừ công an.
D. Trong mọi trường hợp không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
Câu 28: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức là pháp luật có
A. tính giai cấp. B. tính qui phạm phổ biến.
C. tính cưỡng chế. D. tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 29: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là
A. quyền bình đẳng giữa các công dân. B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân.
Câu 30: Theo em, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 31: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến các
A. qui tắc quản lí nhà nước. B. nguyên tắc quản lí hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội. D. qui tắc kỉ luật lao động.
Câu 32: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33: Anh A thuê nhà của anh B để ở, sau một thời gian thì anh A tự ý sữa chữa nhà mà không xin phép anh B. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm pháp luật
A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự.
Câu 34: Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. thực hiện tội phạm nghiêm trọng.
C. thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng. D. thực hiện tội phạm.
Câu 35: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là:
A. Nam và nữ đều từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
C. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 36: Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý là những người
A. đủ 18 tuổi trở lên. B. đủ 14 tuổi trở lên. C. đủ 15 tuổi trở lên. D. đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 37: Khi trộm đột nhập vào nhà, chủ nhà phát hiện và chống trả khiến kẻ gian chết thì người gây ra hậu quả có phải chịu trách nhiệm gì không?
A. Vì phòng vệ chính đáng nên không bị truy cứu trách nhiệm.
B. Truy cứu tội giết người với mức án cao nhất.
C. Bị khiến cảnh cáo, nhắc nhở.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
Câu 38: Đi chơi về, Lan và Hoa tranh thủ rút ngắn đoạn đường bằng cách đi vào đường ngược chiều, và bị CSGT yêu cầu dừng lại. Hoa (17 tuổi) bị phạt tiền với mức là 200.000đ, Lan (15 tuổi 6 tháng) không bị phạt tiền mà bị cảnh cáo bằng văn bản. Việc xử lý của CSGT thể hiện
A. đúng nguyên tắc công dân bình đẳng trước pháp luật.
B. có sự phân biệt đối xử giữa mọi công dân.
C. không khách quan trong việc xử lý.
D. không đúng nguyên tắc công dân bình đẳng trước pháp luật.
Câu 39: T (20 tuổi) có quan hệ tình cảm với H (14 tuổi) và hai người đã tự nguyện quan hệ tình dục với nhau. Trong trường hợp này T đã
A. vi phạm luật hành chính. B. vi phạm luật hình sự.
C. không vi phạm pháp luật. D. vi phạm luật hôn nhân gia đình.
Câu 40: Mức độ sử dụng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công dân phụ thuộc rất nhiều vào
A. khả năng, hoàn cảnh của mỗi người.
B. điều kiện, độ tuổi của mỗi người.
C. địa vị, hoàn cảnh của mỗi người.
D. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
-----------------------------------------------
ĐỀ 2
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) | THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 - NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần:GDCD Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
Họ và tên học sinh :............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. Tài sản. C. vợ chồng. D. gia đình.
Câu 82: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha mẹ
A. yêu thương con gái hơn con trai. B. không phân biệt đối xử giữa các con.
C. tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai. D. thương yêu con ruột hơn con nuôi.
Câu 83: Phát hiện ông N làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc anh K và M liên tục gửi tin nhắn yêu cầu ông N phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông N buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cà phê X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn anh K và anh M bị bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí ?
A. Ông H, ông N, anh K và anh M. B. Ông H và ông
C. B. Anh K và anh M. D. Ông H, ông N, anh K và vợ chồng anh M.
Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
B. Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. quan hệ giữa nhà trường với học sinh. B. các quan hệ xã hội.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. quan hệ giữa nhà nước vơi doanh nghiệp.
Câu 86: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà S mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái mình phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà Q mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà S trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Anh M, bà S và bà Q. B. Anh M, bà S.
C. Anh M, bà C. D. Vợ chồng chị X và bà S.
Câu 87: Thấy Q đi chơi với người yêu tên là S của mình về muộn, V cho rằng Q đang tán tỉnh S nên đã bắt nhốt Q tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên ngăn nhưng V cũng không thả Q ra mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V,M và N cùng đánh Q rồi thả cho Q về. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh M và N. B. Anh V.
C. Anh Q, M,N và V. D. Anh V, anh M và N.
Câu 88: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của đời sống xã hội thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất khoa học. D. Bản chất tự nhiên.
Câu 89: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. được nhận lương và các chế độ đãi ngộ như nhau.
C. làm việc hoặc nghĩ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.
Câu 90: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm xã hội.
Câu 91: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp đối với người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các đại biểu.
C. quyền bình đẳng giữa các công dân. D. quyền bình đẳng về nghĩa vụ .
Câu 92: Trong ca trực tại đài kiểm soát không lưu MJ, gồm có ông Y là tổ trưởng, Q và G là nhân viên. Do Q và G ngủ quên nên nhiều chuyến bay không thể hạ cánh, việc này uy hiếp nghiêm trọng cho an toàn hàng không. Trong trường hợp này những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A. Ông Y và Q. B. Ông Q,G và Y. C. Ông Y,G. D. Q và G.
Câu 93: Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cơ quan tổ chức.
C. Mọi cán bộ công chức nhà nước.
D. Các cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền.
Câu 94: Sinh viên H điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 95: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. khác xúi dục.
D. không có ý thức thực hiện.
Câu 96: Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền về đề nghị này. Chị N căn cứ vào quyền nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
A. Bình dẳng trong tuyển dụng người lao động.
B. Bình dẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình dẳng trong trả lương cho người lao động .
D. Bình dẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 97: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
C. Nhà nước coi trọng các tôn giáo lớn.
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 98: “Luật giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ” là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
C. Tính thống nhất. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Khách quan, công bằng, dân chủ.
B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 100 : Ông M giám đốc công ti X đã kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh T bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù gián đốc M. Phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc M.Vậy trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật ?
A. Ông M, anh T, X và chị L. B. Ông M, anh T và X.
C. anh T và X. D. Ông M và X.
Câu 101 : K 13 tuổi và M 18 tuổi bị công an bắt khi đang vận chuyển trái phép chất ma túy. Vụ việc được đưa ra xét xử và Tòa án quyết định M phải chịu trách nhiệm pháp lí, còn K thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí. Vậy quyết định của Tòa án có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không ? Vì sao ?
A. Không, vì K phạm tội rất nghiêm trọng.
B. Có, vì K chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
C. Không, vì K cũng vận chuyển ma túy như M.
D. Có, vì K không có lỗi cố ý.
Câu 102 : Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
B. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
Câu 103: Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. kỉ luật C. dân sự. D. hình sự.
Câu 104: Kiểu quan hệ sản xuất dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất được hiểu là
A. thành phần kinh tế. B. lực lượng sản xuất.
C. quan hệ sản xuất. D. công cụ sản xuất .
Câu 105: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất nào sau đây?
A. Tự động hóa. B. Thủ công. C. Hiện đại. D. Cơ khí hóa.
Câu 106: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng
A. tiền tệ thế giới. B. quản lí sản xuất. C. thước đo giá trị. D. phương tiện cất trữ
Câu 107: Khi nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ cho biết ông không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Pháp luật cho phép mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào.
B. Pháp luật cho phép mọi người kinh doanh bất cứ địa bàn nào.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
D. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 108: Việc “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” là
A. mục tiêu của giáo dục đào tạo. B. phương hướng của giáo dục đào tạo.
C. ý nghĩa của công tác giáo dục đào tạo. D. nhiệm vụ của giáo dục đào tạo.
Câu 109: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động, lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm nào dưới đây?
A. đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm vợ.
B. tuổi tác, đặc điểm tâm sinh lí, tính chất công việc.
C. đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ.
D. công việc hằng ngày.
Câu 110: Phương án nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong kinh doanh?
A. Được miễn giảm thuế thu nhập và tìm kiếm thị trường theo nhu cầu.
B. Được chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.
C. Được kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo nhu cầu của mình.
D. Được kinh doanh mọi sản phẩm ở bất cứ nơi nào mà mình muốn.
Câu 111: Sức mạnh đặc trưng của pháp luật là
A. tính công bằng. B. tính thuyết phục. C. tính quyền lực. D. tính nghiêm minh.
Câu 112: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao dộng phải có khả năng lao động và phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 15 tuổi trở lên. B. Đủ 16 tuổi trở lên. C. Đủ 18 tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 113: Trên cơ sở quy định của pháp luật về kinh doanh, ông H đã đăng kí mở cửa hàng bán hàng may mặc và được cơ quan thẩm quyền chấp thuận. Việc làm của ông H thể hiện pháp luật là phương tiện nào của công dân?
A. Để công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Để công dân sản xuất kinh doanh.
Câu 114: Ông K và ông G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, ông G đã đưa cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên U cũng hứa giúp K nếu ông K chi ra 20 triệu đồng nhưng ông K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh ?
A. Ông G và H. B. Ông K, G, H và U. C. Ông K và ông G. D. Ông G, H, và U.
Câu 115: Vào ca trực của mình tại hồ thủy điện tỉnh X, anh E rủ các bạn F,G,H đến liên hoan. Ăn uống xong anh E,F say rượu nên ngủ, còn anh G,H thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy anh G tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành xã cửa lũ làm thiệt hại nghiêm trọng đến người và tài sản quanh vùng. Hoảng sợ anh G,H bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh F,G,H. B. Anh E,F,G. C. Anh E,F,H. D. E,G,H.
Câu 116: Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất
A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 117: Nghi ngờ cháu H lấy trộm điện thoại của mình, ông P đã nhốt cháu H trong nhà của mình suốt 2 giờ để buộc cháu H phải khai nhận. Hành vi của ông P đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được an toàn về thân thể. B. Quyền được bảo vệ của trẻ em.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 118: Ông H trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Vậy ông H đã không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 119: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành hành vi
A. quen thuộc. B. hợp pháp. C. cần thiết. D. bất hợp pháp.
Câu 120: Làm cùng một cơ quan, lại là bà con với nhau nên trong giờ làm việc bảo vệ K đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh Q ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ K và anh Q đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐỀ 3
SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) | THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 - NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
|
Họ và tên học sinh :............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh ?
A. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
C. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Câu 82: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động được thể hiện là
A. nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động trong tất cả các ngành nghề.
B. lao động nữ được hưởng chế độ khám thai, nghỉ hậu sản, hết thời gian nghỉ hậu sản khi trở lại làm việc lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải nếu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng.
C. người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
D. trong quá trình lao động, lao động nữ được đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công việc gia đình.
Câu 83: Chị H và anh Q yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
D. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
Câu 84: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là
A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 85: Vì con trai là anh K kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh K đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị N vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh K sống chung như vợ chồng với chị N là do bà G sắp đặt,chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà.Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh K, bà T và chị H. B. Bà G, chị N và anh K.
C. Bà G, anh K, chị H và chị N. D. Bà G, anh K và chị H.
Câu 86: Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng N và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau.Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Bổn phận công dân. B. Tuân thủ quy chế.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ đạo đức.
Câu 87: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q chủ tịch phường đang đi công tác nên đã giao ông T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Ông T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, ông T đã bắt và nhốt chị K tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép ông T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế đưa cụ Lmẹ ông T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
A. Ông Q,ông T, chị K và anh H. B. Ông T và anh H.
C. Ông Q và anh H. D. Ông T,ông Q và anh H.
Câu 88: Người nào dưới đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí ?
A. Say rượu. B. Bị ép buộc. C. Bị bệnh tâm thần. D. Bị dụ dỗ.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công nhân N thường xuyên đi làm muộn thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm dân sự . B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm hành chính.
Câu 90: Sau một thời gian hoạt động, công ty Q thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty Q đã thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong quan hệ kinh tế - xã hội. B. Trong kinh doanh.
C. Trong lao động. D. Trong sản xuất.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, quan hệ hôn nhân được phát sinh khi nào?
A. Sau khi tiến hành lễ hỏi. B. Sau khi được cấp giấy đăng kí kết hôn.
C. Sau khi tổ chức đám cưới. D. Sau khi được gia đình hai bên đồng ý.
Câu 92: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự ?
A. Hành vi vi phạm. B. Biện pháp xử lí. C. Mức độ vi phạm. D. Chủ thể vi phạm.
Câu 93: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. buộc phải làm. B. đã quy định. C. cho phép làm. D. quy định phải làm.
Câu 94: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quy tắc kỉ luật lao động. D. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 95: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 96: Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Khả năng hiểu biết về các quy định pháp luật của mỗi người.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
C. Trình độ văn hóa của mỗi người.
D. Quá trình tham gia các hoạt động xã hội của mỗi người.
Câu 97: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
B. nhằm mục tiêu tất cả vì con người.
C. chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ.
D. chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 98: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các dân tộc được hiểu là
A. mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình.
B. Đảng và nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.
C. nhà nước phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc.
D. nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau.
Câu 99: Ông Q là chủ tịch UBND xã X, biết được chị H và anh L người hàng xóm đang kinh doanh mặt hàng mà vợ của ông đang kinh doanh.Ông Q đã nhờ anh T thuộc cấp dưới của mình xuống để ngăn cản. Búc xúc, chị H đã tung tin đồn vợ của ông Q thường xuyên kinh doanh những mặt hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông Q và anh T. B. Anh T,chị H và anh L.
C. Ông Q và chị H. D. Ông Q, chị H, anh T.
Câu 100: Sau khi kết hôn, anh N buộc chị H phải theo tôn giáo của mình. Việc làm của anh N đã vi phạm nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng về quyền tự do cơ bản.
Câu 101: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động ?
A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
B. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
C. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
D. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
Câu 102: Để có tiền tiêu xài, bố N bắt N ( 13 tuổi ) phải nghỉ học để vào làm việc tại quán Karaoke X.Vì khá xinh đẹp nên N thường xuyên được chủ quán X cho đi tiếp khách và được trả rất nhiều tiền. Một lần N đã bị M ép sử dụng ma túy. Biết được điều này, bố N đã thuê E đến đập phá nhà M và tung tin quán X chứa gái mại dâm. Hành vi của ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chủ quán X và M. B. N và bố N. C. N. D. Chủ quán X, bố N.
Câu 103: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính phù hợp về mặt nôi dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính bắt buộc chung.
Câu 104: Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
A. tính hiện đại. B. tính cơ bản.
C. tính quyền lực, bắt buộc chung. D. tính truyền thống.
Câu 105: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng. B. chi phí sản xuất. C. giá trị trao đổi. D. hao phí lao động.
Câu 106: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nôi dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ?
A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
Câu 107: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung có nghĩa là
A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. những tài sản được thừa kế của cha mẹ sau khi kết hôn không nhập vào tài sản chung.
C. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng có trước khi kết hôn song không nhập vào tài sản chung của gia đình.
D. những tài sản có trong gia đình họ hàng hai bên nội, ngoại.
Câu 108: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán, đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, ông M, chị T và bà N. B. Bà S, ông M và chị T.
C. Bà S, chị T và bà N. D. Bà S, bà N và ông M.
Câu 109: Thấy chị H có hoàn cảnh khó khăn, anh T thường xuyên giúp đỡ. Biết chuyện , chị Q đã nói xấu chị H và anh T trên trang cá nhân của mình. Anh T đến nhà chị Q để nói chuyện thì bị chị Q tiếp tục xúc phạm nên anh đã nhờ anh K đánh chị Q bị bầm tím. Sau đó anh T nhờ bà S đưa chị Q đến bệnh viện. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Anh T và chị H. B. Anh T, bà S, chị Q.
C. anh T, anh K,và chị Q. D. Anh T và anh K.
Câu 110: Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất nhân dân. B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất xã hội. D. Bản chất hiện đại.
Câu 111: Khẩu hiệu nào dưới đây phản ảnh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước ?
A. Buôn thần bán thánh. B. Đạo pháp dân tộc.
C. Tốt đời đẹp đạo. D. Kính chúa yêu nước.
Câu 112: Ban lãnh đạo, kế toán trưởng Công ty Dệt Nam Định và nhiều đối tượng liên quan cố ý làm trái, tham ô hàng chục tỷ đồng. Đã truy tố 23 bị can, trong đó có 2 tổng giám đốc, 1 kế toán trưởng. Thông tin này muốn đề cập đến điều gì dưới đây ?
A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
B. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm.
Câu 113: Đầu giờ làm việc buổi chiều, biết anh L chánh văn phòng bị say rượu nên anh M văn thư sở điện lực X đã thay anh L sang phòng ông E giám đốc trình công văn khẩn.Thấy ông E đang ngủ, anh M ra quán cà phê gặp anh Q nhân viên bán bảo hiểm. Vì anh Q không đồng ý các điều khoản do anh M yêu cầu nên giữa hai anh đã xảy ra xô xát. Anh H quản lí quán cà phê vào can ngăn, sơ ý đẩy làm anh Q ngã gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Anh L, anh M và ông E. B. Ông E, anh M và anh H.
C. Anh L, ông E và anh Q. D. Anh M, ông E và anh Q.
Câu 114: Hai bạn trẻ Q và H đến Ủy ban nhân dân xã X là nơi cư trú của Q để đăng kí kết hôn và đã được lãnh đạo xã X chấp nhận. Trong trường hợp này, lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã X đã
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 115: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng
A. trong một số lĩnh vực quan trọng. B. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. đối với người vi phạm. D. đối với người sản xuất kinh doanh.
Câu 116: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 117: Sau khi viết bài phản ảnh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối M lên mạng xã hội, chị K thường xuyên bị ông H là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị K hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 118: Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tích cực, chủ động, tự quyết. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Câu 119: Căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế là
A. các quan hệ trong xã hội. B. lực lượng sản xuất.
C. quan hệ sản xuất. D. sở hữu tư liệu sản xuất.
Câu 120: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
A. thoả thuận. B. đàm phán. C. hợp đồng lao động. D. thoả ước lao động.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----
Nguyễn Trần Thành Đạt đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (14 tháng 7 2021 lúc 12:47) | 0 lượt thích |